ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường Đại học Bách Khoa – Hà Nội = = = = =oOo = = = = =
201 0
CỒNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. **********
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên: Phạm Văn Thảo Phạm Ngọc Toản Lớp : CTM5 Khóa: 50 Chuyên ngành : Công Nghệ Chế Tạo Máy 1. Đầu đề thiết kế: Thiết kế bộ khuôn phun ép sản phẩm nhựa nắp bình đựng nước.Lập qui trình công nghệ gia công cho bộ khuôn. Nghiên cứu về vật liệu chất dẻo Polymer và công nghệ gia công, các thiết bị gia công chất dẻo Nghiên cứu khuôn ép phun cho sản phẩm nhựa. 2. Các số liệu ban đầu: Chi tiết sản phẩm Sản lượng cho bộ khuôn : ............. sản phẩm 3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán: Chương 1 : Tổng quan về vật liệu polime , các phương pháp gia công và thiết bị gia công. Chương 2 : Tổng quan về khuôn ép phun sản phẩm nhựa. Chương 3 : Thiết kế quy trình công nghệ gia công nắp bình nước. 4. Các bản vẽ: Bản vẽ lắp khuôn (A0) .................................................................1 bản Bản vẽ hành trình khuôn (A0)........................................................1 bản Bản vẽ các chi tiết của bộ khuôn(A0)..................................... ......2 bản Bản vẽ chi tiết lồng phôi(A0) ........................................................2 bản Bản vẽ sản phẩm (A0) ...................................................................1 bản Bản vẽ sơ đồ nguyên công (A0) ....................................................4 bản Hà Nội ngày tháng 05 năm 2010 Cán bộ hướng dẫn
1 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Khoa : Cơ khí Bô môn: Công nghệ chế tạo máy.
201 0
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - - - - - - - *** - - - - - - -
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên: Phạm Văn Thảo Phạm Ngọc Toản Lớp: CTM5 Khóa: 50 Chuyên ngành: Công Nghệ Chế Tạo Máy Tên đề tài tốt nghiệp: Thiểt kế bộ khuôn phun ép sản phẩm nhựa nắp bình đựng nước.Lập qui trình công nghệ gia công bộ khuôn. NỘI DUNG NHẬN XÉT Khối lượng đồ án: 1. Phần thuyết minh:……… trang. 2. Phần bản vẽ:……………. Bản A0 II. Ưu điểm của đồ án: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. III. Nhược điểm của đồ án: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… IV. Kết luận: 1. Nội dung đồ án đảm bảo đủ khối lượng và chất lượng của đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ chế tạo máy. 2. Đề nghị cho phép đồ án được bảo vệ trước hội đồng chấm thiết kế tốt nghiệp ngành công nghệ chế tạo máy – khoa cơ khí Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2010 Đánh giá Giáo viên hướng dẫn
2 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Khoa : Cơ khí Bô môn: Công nghệ chế tạo máy.
201 0
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - - - - - - - *** - - - - - - -
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I.
Khối lượng đồ án: 1. Phần thuyết minh:……… trang. 2. Phần bản vẽ:……………. Bản A0 II. Ưu điểm của đồ án: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. III. Nhược điểm của đồ án: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… IV. Kết luận: a. Nội dung đồ án đảm bảo đủ khối lượng và chất lượng của đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ chế tạo máy. b. Đề nghị cho phép đồ án được bảo vệ trước hội đồng chấm thiết kế tốt nghiệp ngành công nghệ chế tạo máy – khoa cơ khí Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2010 Đánh giá Giáo viên duyệt đồ án.
3 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
LỜI NÓI ĐẦU Trong sự phát triển lớn mạnh không ngừng của xã hội thì cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp, ngành cơ khí có vai trò quan trọng trong nền công nghiệp. Các sản phẩm cơ khí ngày càng nhiều và có ứng dụng quan trọng và đặc biệt là các sản phẩm được tạo ra từ công nghệ tạo hình và khuôn mẫu chiếm tỉ lệ rất lớn, các sản phẩm nhựa từ đơn giản đến phức tạp và đòi hỏi độ chính xác cao. Điều đó làm cho ngành công nghiệp khuôn mẫu ngày càng phát triển. Với khuôn kim loại dùng cho gia công ép phun các sản phẩm từ nhựa, ta có thể thấy rõ ngày nay sản phẩm nhựa xuất hiện trong hầu hết các lĩnh vực khoa học kĩ thuật cũng như trong đời sống hàng ngày. Trong các ngành công nghiệp nhẹ, từ trước tới nay đã sử dụng rất nhiều các chi tiết thiết bị được chế tạo từ vật liệu Polymer. Trong các ngành công nghiệp nặng xưa kia hầu hết các chi tiết máy, thiết bị đều được chế tạo từ thép. Ngày nay, các chi tiết ít chịu lực cao, chịu nhiệt, chịu mài mòn và chịu được môi trường mà các loại thép bị phá hủy, được thay thế thép để chế tạo các chi tiết máy làm việc trong các điều kiện nói trên. Trực quan nhất, trong đời sống hàng ngày, hầu hết các vật các vật dụng cần thiết phục vụ cho cuộc sống đều là các sản phẩm nhựa. Với mong muốn có được những kiến thức về ngành công nghiệp quan trọng này, chúng em đã tiến hành tìm hiểu và thực hiện đề tài tốt nghiệp: Thiết kế khuôn cho sản phẩm nhựa nắp bình nước. Các công việc chúng em đã hoàn thành trong đồ án tốt nghiệp bao gồm: - Nghiên cứu về vật liệu chất dẻo Polymer và công nghệ gia công, các thiết bị gia công chất dẻo. - Nghiên cứu khuôn ép phun cho sản phẩm nhựa. - Thiết kế khuôn ép phun chi tiết nắp bình nước - Thiết kế qui trình công nghệ gia công các tấm khuôn. 4 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Trong quá trình thiết kế nên không thể sai tránh khỏi sai sót, chúng em rất mong được sự chỉ bảo của các thấy cô và các bạn. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô trong bộ môn công nghệ, đặc biệt là GS – TS Trần Văn Địch đã giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này. Mục lục CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU POLIME, CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG VÀ THIẾT BỊ GIA CÔNG I. VẬT LIỆU POLIME 1. Khái niệm và sự hình thành: 1.1. Khái niệm: Từ xa xưa con người đã biết đến những chất dẻo tự nhiên như cao su, cellulaze… với tính đàn hồi tốt, bền, dai… Tuy nhiên vì đó là những chất dẻo tự nhiên nên các ưu điểm của chúng chưa rõ rệt và nổi trội. Mặt khác các sản phẩm tự nhiên không thể chủ động trong sản xuất bởi nguồi nguyên liệu còn phụ thuộc vào mùa vụ thu hoạch. Ngày nay với sự phát triển của khoa học công nghệ, người ta tạo ra các loại nhựa chất dẻo nhân tạo có các ưu điểm nổi trội và nó được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống phục vụ con người. Chất dẻo hay còn gọi là nhựa (Plastic) hay Polyme, là các hợp chất cao phân tử được hình thành do sự lặp lại nhiều lần của một hay nhiều loại nguyên tử hay nhóm nguyên tử( Monome, đơn vị cấu tạo của Polyme) liên kết với nhau với số lượng khá lớn để tạo nên một loạt các tính chất mà chung không thay đổi đáng kể khi lấy đi hay them vào một vài đơn vị cấu tạo. 1.2. Sự hình thành: Với sự phát triển cua khoa học hiện đại, có nhiều phương pháp để tạo ra Polyme. Các phương pháp trên đều tuân theo nguyên tắc cơ bản: sử dụng các phản ứng hóa học để tổng hợp nhiều monomer thành Polyme. Ví dụ: Các monome Etylen qua phản ứng trùng hợp để tạo thành Polyetylen. n [ CH 2 = CH 2 ] → [ −CH2 = CH2 −] nlân
Các mắt xích [- CH2 – CH2 -] gọi là mạch thành phần Monome. Hiện nay trên thế giới Cao phân tử vừa có nguồn gốc tự nhiên vừa có nguồn gốc 5 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
nhân tạo. Cao phân tử Polyme từ thiên nhiên có: Xenlulo, len, cao su thiên nhiên… Có các loại phản ứng tổng hợp cơ bản sau: - Phản ứng trùng hợp: là phản ứng tổng hợp các Monome cùng loại thành Polyme. Vi dụ phản ứng trùng hợp Polyetylen (PE) từ các Monome Etylen. - Phản ứng trùng ngưng: Là phản ứng tổng hợp các Monome cùng loại thành Polyme đồng thời sinh ra nước và các sản phẩm phụ. - Phản ứng đồng trùng hợp: Là phản ứng tổng hợp các Polyme khác loại tạo thành Polyme. 2. Phân loại: Có nhiều cách phân loại Polyme dưới đây ta chỉ ra các cách thường dùng: - Theo nguồn gốc: + Polyme tự nhiên: Cao su, xenlulo, protein.. + Polyme nhân tạo: PE, PP, PS… - Theo cấu trúc hình học: + Polyme mạch thẳng + Polyme mạch nhánh: Polyme mạch nhánh dạng lưới, polyme mạch nhánh dạng không gian. - Theo ứng dụng: + Polyme thông dụng: Dùng để sản xuất các chi tiết khối kỹ thuật đòi hỏi tính chất cơ lý hóa cao hơn. Vi dụ như: PP, PE, PMMA… + Polyme kĩ thuật: Dùng để sản xuất các chi tiết kỹ thuật đòi hỏi tính chất cơ lý hóa cao hơn, ví dụ như: PA, PC, PF(teflo)… - Theo tính chất chịu nhiệt: + Polyme nhiệt dẻo: Polyme mạch thẳng dưới tác dụng của nhiệt độ nó bị chảy dẻo ra, khi làm nguội nó rắn lại, quá trình này được lặp đi lặp lại. Loại Polyme này có ưu điểm tái sinh được, nên người ta dùng làm đồ gia dụng. + Polyme nhiệt rắn: Hay còn gọi là Polyme đặt nhiệt là loại Polyme mạng không gian, dưới tác dụng của nhiệt độ hay chất đóng rắn, nó trở lên cứng, quá trình này không lặp lại. Ưu điểm của loại này là có cơ tính tốt, nên được dùng nhiều trong kỹ thuật. 3. Các tính chất của Polyme: 3.1.Các tính chất cơ bản chung nhất của Polymer là: - Trọng lượng nhẹ, độ cứng bề mặt không cao. 6 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Vật liệu cách điện, cách nhiệt và cách âm. - Chảy tốt, có thể dùng nhiều phương pháp gia công. - Kháng nước và hóa chất. - Nhiều ứng dụng tùy thuộc vào công nghệ sản xuất. - Giá thành rẻ. - Có những tính chất đặc biệt tùy thuộc vào cấu trúc hóa học. - Không chịu nhiệt. - Độ kháng dung môi thấp - ứng suất nứt thấp. - Tính chất dẫn điện thấp. 3.2. Độ bền: Độ bền được đặc trưng bởi - Độ bền nén: Đặc trưng cho khả năng chống lại biến dạng theo phương lực tác dụng, là lực nén cần thiết đặt nên một đơn vị mẫu thử để làm vỡ mẫu thử. - Độ bền uốn: Đặc trưng cho khả năng chống lại biến dạng vuông góc với phương của lực tác dụng, là lực cần thiết để đặt nên một đơn vị diện tích đẻ làm gẫy mẫu thử. 3.3. Độ dai: Độ dai là khả năng của vật liệu chống lại biến dạng và phá hủy dọc theo phương của lực tác dụng. Độ dai được đo bằng tỷ số giữa lực kéo và tiết diện ngang nhỏ nhất của mẫu thử lúc chưa kéo: δ k =
F ( N / mm 2 ) S
Độ dai cũng có thể coi tương đương với độ dãn dài mẫu thử khi đứt so với độ dài mẫu thử trước khi tiến hành kéo thử. Ta gọi đây là độ dai tương đương. Tùy loại Polymer mà ta có độ dai tương đương lớn hay nhỏ. Với Polymer giòn như PS độ dai tương đương chỉ khoảng vài %. Còn với Polymer dai như PA độ dai tương đương có thể đạt tới 50 – 150% 3.4. Độ dai va đập: Độ dai va đập đặc trưng cho khả năng của vật liệu chống lại sự phá hủy do tải trọng động gây nên, đo bằng( KJ/m2) 3.5. Modun đàn hồi: Modun đàn hồi đặc trưng cho khả năng biến dạng của vật liệu. Khi tăng ứng suất tác dụng đến một giá trị, ta có biến dạng tỷ lệ thuận với ứng suất. Giá trị này chính là modun đàn hồi E, đo bằngN/mm2. Modun đàn hồi của Polymer nói chung là nhỏ chung là; ví dụ EPE = 130 ÷ 1000N/mm2; các chất khác nhau khoảng 1500 ÷ 4000 N/mm2 ( so với thép khoảng 2.104N/mm2) 7 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Tuy nhiên, còn một tính chất mà ta nên chú ý ở nhiều Polymer là ngoài khả năng biến dạng do nhiệt độ cao, do áp lực kéo nén chúng còn khả năng chảy lạnh. Đây là hiện tượng xay ra khi Polymer chịu một tải trọng không đổi trong một thời gian dài, mẫu thử dần dần bị biến dạng. Hiện tượng chảy lạnh sẽ tăng theo thời gian chịu tải trọng. 3.6. Độ cứng: Độ cứng của chất dẻo cũng đo được bằng phương pháp thông thường như kim loại. Tuy nhiên người ta hay sử dụng phương pháp đo độ cứng Brimell(HB) do nó có thể đo được độ cứng của các vật liệu mềm mà không làm biến dạng hay làm phá hủy mẫu đo. 3.7. Độ bền hòa học: Do đặc điểm cấu tạo vững bền nên Polymer bền với các tác nhân hóa học như kiềm, acid… Để đánh giá độ bền hóa học người ta đánh giá khả năng liên kết yếu nhất của Polymer bị phá vỡ bởi các mặt trên. 3.8. Ảnh hưởng của nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng rõ rệt đến tính chất của Polymer. Khi thay đổi nhiệt độ người ta nhận thấy có một loại tính chất cơ bản của vật liệu thay đổi. ví dụ như: độ bền nhiệt, độ bền lạnh, độ biến dạng, hệ số ma sát, nhiệt dung… 3.9. Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên: Các yếu tố tự nhiên cũng ảnh hưởng tới tính chất của chất dẻo nhất là sau thời gian dài. Người ta còn gọi là sự lão hóa của Polymer đây là hiện tượng giảm cơ tính, hóa tính… của Polymer khi tiếp xúc với các tác nhân tự nhiên như ánh sáng độ ẩm oxy, bực xạ điện từ…tùy theo từng loại mà mức độ lão hóa cũng khác nhau. Ví dụ PMMA, PVC, PA… có độ bền khí hậu tốt hơn PP Để khắc phục điều này, các nhà sản xuất nhường thêm vào các chất phụ gia, chất độn, chất oxy hóa, áp dụng chế độ sản xuất riêng ( như lưu hóa) 4. Một số loại Polymer thường gặp và các ứng dụng của chúng: Chất dẻo trong kĩ thuật thường được phân loại theo phương pháp công nghệ gồm có nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn. 4.1. Nhựa nhiệt dẻo: Là loại chất dẻo có khả năng lặp lại nhiều lần quá trình chảy mềm dưới tác dụng của nhiệt độ và trở lên cứng rắn khi được làm nguội. Trong quá trình tác động nó chỉ thay đổi tính chất vật lý chứ không có phản ứng hóa học xẩy ra. 8 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Các loại nhựa nhiệt dẻo: - Polyvinyl: Thường gọi là Vinyl ứng dụng làm bao bì, Vinyl house, vỏ bọc dây điện. - Polyetylen: Có ưu điểm chống va đập, chịu được ở nhiệt độ thấp, tính giữ nhiệt. được dùng thay thế cho ống dẫn nước kim loại và tấm màng lọc. - Polypropylen: Có tỷ trọng cực kỳ nhỏ, khả năng chịu nhiệt cao. - Polystyrene: Tính chảy loãng tốt thích hợp cho sản xuất tạo hình theo cách phun, ứng dụng làm vỏ tivi, radio, máy tính… Nhựa polystyrene có nhược điểm là chịu va đập kém. - Nhựa AS: Trong suốt, có tính chất bền trong xăng, ứng dụng làm acqui, vỏ bật lửa. - Nhựa ABS: Tốt cho làm chi tiết máy, độ cứng bề mặt ngoài cao và khó bị xước, nhuộm màu tốt có tính ánh quang bề mặt và dễ tạo hình bằng phun. - Nhựa Acrylic: Độ trong suốt cao, tính chịu thời tiết cao, nhuộm màu tốt, tỷ trọng nhỏ, độ bền cơ học cao, khó bị xước bề mặt, ứng dụng thay thế thủy tinh, làm một số chi tiết của ô tô. - Polyamit: Thường gọi là Nylon, là loại nhựa quan trọng đối với nhựa kĩ thuật được dùng trong công nghiệp(Engineering Plastic) - Polycacbonat: Trong suốt, bền va đập, bền kéo, tính chịu nhiệt cao, là đại biểu cho Plastic dùng trong công nghiệp, ứng dụng làm bulong, đai ốc, bánh răng đồng hộ,mũ bảo hiểm, nút bấm tivi - Polyacetat: Đại diện cho Plastic có ma sát và chịu mài mòn tốt dùng trong công nghiệp, ứng dụng làm bánh rang máy, trục… 4.2. Nhựa nhiệt rắn: Là loại chất dẻo khi có tác dụng nhiệt hay hóa học sẽ trở nên đóng rắn và không có khả năng chảy dẻo nữa. Nhựa nhiệt rắn không có khả năng tái sinh các sản phẩm đã sử dụng. Các loại nhựa nhiệt rắn: - Nhựa Phenol, Ure: Không màu, trong suốt có thể nhuộm màu rất đẹp, dùng làm dụng cụ đồ ăn. - Nhựa Melamine: Vì không màu , độ cứng cao, tính chịu nước cao, độ bền cao, đẹp nên được dùng làm đồ trang trí, dụng cụ gia đình hoặc làm sơn.
9 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Polyeste: Thường gọi là Plastics bền hóa dùng làm kính. Tỷ trọng khoảng 1.8, độ bền kéo 48 ÷ 245 N/m, rất nhẹ và bền được sử dụng trong chế tạo vỏ ô tô, thuyền, thùng, ống và mũ bảo hiêm. - Nhựa Epoxy: Có thể tạo hình ở nhiệt độ thường à áp lực thường, đặc tính bám dính tốt đối với kim loại và bê tong, tính chịu nhiệt,chịu dung môi, chịu nước và cách điện tốt. là plastic quan trọng trong công nghiệp. Nhựa Epoxy dùng làm vật liệu tang bền sợi thủy tinh và sợi cacbon, làm vật liệu cach điện của mạch tích điện và của máy in. - Nhựa Silicon: Có tính cách điện và chịu nhiệt độ cao, có tính phát nước, ứng dụng làm con dấu, li khuôn, phát nước, cách điện và chịu dầu và chịu nhiệt. Mỗi loại chất dẻo đều có một phương pháp gia công và một nhiệt đô co riêng, do vậy trong quá trình chế tạo phải chú ý để tránh tạo ra phế phẩm hoặc sai kích thước gia công. Sau đây là bảng thống kê một số loại nhựa: -
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Nhựa
Tên đầy đủ
Nhiệt độ
PP PS ABS PVC PMMA PA6 PA6,6 PPO PC POM Elastomer LDPE HDPE
(<°C) PolyPropylen 10-80 PolyStyren 10-75 10-80 PolyVinyl Clorit 20-60 PolyMetyl Metacrylat 30-70 PolyAmit (Nylon6) 50-80 PolyAmit (Nylon6,6) 50-80 PolyPhenylen Oxit 40-80 PolyCacbonat 70-115 Polyacetat Resins 60-90 Nhựa đàn hồi cao su Nhiệt độ lưu hóa LowDensity PolyEtylen 50-70 HighDensiy PolyEtylen 30-70
Nhiệt độ cuối Piston (°C) 220-235 200-280 220-270 170-200 190-240 250-280 250-280 300-330 300-350 190-210 75-110 160-260 75-110
Bảng nhiệt độ gia công các loại nhựa ( nhựa ABS dễ bị oxy hóa trong khuôn nếu gián đoạn quá 15 phút) Về độ bền có bảng sau: TT 1
Nhựa ABS
Nhiệt độ phá hủy 310°C
10 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 2 3 4 5
PA6,6 PS PP PVC
201 0
320°C - 330°C 250°C 280°C 180°C - 220°C
Bảng nhiệt độ phá hủy của một sô loại nhựa. Về độ co ngót của nhựa xem bảng sau: TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Nhựa PS ABS LDPE HDPE PP PVC mềm PVC cứng PMMA POM PPO PC PA6 PA6,6
Mật độ (g/cm3) 1,05 1,06 0,954 0,92 1,15 1,38 1,38 1,18 1,42 1,06 1,2 1,14 1,15
Độ co (%) 0,3- 0,6 0,4- 0,7 1,5- 5,0 1,5- 3,0 1,0- 2,5 >0,5 0,5 0,1- 0,8 1,9- 2,3 0,5- 0,7 0,8 0,5- 2,2 0,5- 2,5
Độ co của một số loại nhựa. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHẤT DẺO. Qui trình công nghệ chế tạo chất dẻo có thể được mô tả theo sơ đồ.
(1) Nguyên liệu
(2) Bán sản phẩm
(3) Sản phẩm
Thành phẩm
(4 ) Trong đó: 11 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
(1): Trộn, Cán, Đùn, Cắt hạt, ép nóng → Nhựa hạt, Nhựa tấm, Thanh định hình, Nhựa bột… (2): Đùn, Đúc phun, Đúc thổi, Cán tráng, Hút dẻo, Dập dẻo, Đúc rót → sản phẩm sơ cấp. (3) Ghép nối, Lắp ráp, Hàn, Phun phủ, Gia công cơ khí → Thành phần. (4) Đập vỡ, Nghiền, Xay nhỏ → Nguyên liệu tái sinh. 1. Công nghệ cán: Quá trình cán là một trong những phương pháp sản xuất của công nghiệp chất dẻo mà trong dó vật liệu chất dẻo nhiệt dẻo được chế tạo thành tấm hoặc màng. Các máy cán thường dùng đó là cá máy có 4 hoặc 5 trục xếp theo các dạng chữ I, L, F, Z.
Các loại thiết bị cán chữ I, L, F, Z Về mặt nguyên lí hầu hết các chất dẻo đều cán được tuy nhiên người ta thường dùng các chất nhiệt dẻo sau đay để cán vì những loại vật liệu này thích hợp cho việc tạo ra màng mỏng, tấm, … - PVC cứng và PVC mềm. - Các Copolyme từ PVC. - Polistirol dai và ABS. - Các êt xenlulo. - Các chất Polyolefin. Phương pháp cán được sử dụng rộng rãi và có ý nghĩa nhất là để gia công PVC cứng và PVC mềm và các Copolyme từ PVC. 2. Công nghệ phủ chất dẻo. 12 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Công nghệ trán phân lớp được hiểu là quá trình phủ bọc lớp chất dẻo lên vật liệu cốt dạng tấm mềm dễ uốn ( như vải, giấy sợi tự nhiên, sợi tổng hợp…) Để tráng phủ lớp vật liệu cốt thì có nhiều phương pháp: - Phương pháp phét bằng dao phét: Nhờ dao phết chất dẻo( bột nhão) được phét lên vật liệu làm cốt đang dịch chuyển phía dưới của dao phết. - Phương pháp tráng phân lớp bằng trục trụ tròn: Sử dụng hệ thống nhiều trục trụ tròng làm cho bột chất dẻo dãn ra một độ dài nhất định sau đó mang lớp chất dẻo này phủ lên vật liệu cốt. - Phương pháp tấm nhúng: Vật liệu cốt được đi chìm qua lớp bột PVC có độ nhớt nhỏ, lượng dư được các thanh gạt gạt xuống. - Tráng phủ bằng máy đùn: Cho chất dẻo nóng chảy từ máy đùn qua đầu đùn có khe rộng và phủ lên các vật liệu cốt. Sau đó chất dẻo cùng vật liệu cốt đi qua khe của các trục cán đang quay, chất dẻo được ép lên vật liệu cốt. - Tráng phủ bằng máy cán: Vật liệu cốt dùng với chất dẻo được dẫn vào một khe hở thứ hai hoặc thứ ba của máy cán, khi đó các trục cán sẽ ép chất dẻo lên vật liệu cốt. - Tráng phủ bằng phương pháp tiếp xúc: Sử dụng để phân lơp cho chất dẻo PVC hoặc Polyurethan. 3. Công nghệ đùn: Máy đùn thực chất là một thành viên trong dây truyền sản xuất, nó gồm có thiết bị tạo hình, bộ phận chỉnh hình, bộ phận kéo sản phẩm, bộ phận thu sản phẩm hoặc cắt sản phẩm thành từng đoạn nhất định Chất dẻo nóng chảy
Năng lượng
Máy đùn
Đầu đùn
Tạo cỡ
Làm nguôi
Thiết bị kéo sản phẩm
Cuộn thu sản phẩm
Cắt phân đoạn LỚP 13 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
Sản phẩ m đượ c đùn
Thiết bị sắp xếp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Công nghệ đùn chất dẻo. Về mặt nguyên lý thì tât cả các loại chất dẻo nhiệt đều gia công đùn được. Song đối với khối chất dẻo nóng chảy cần phải có độ cứng nhất định, đó là điều cần thiết vì khi chúng ta khởi đầu định hình trong một thời gian ngắn phải giữ được hình dáng tạo ra nó. Gia công đùn được sử dụng để gia công đối với sản lượng lớn thì chủ yếu là các chất dẻo như PVC cứng, PVC mêm, PE và PP. 4. Gia công vật thể rỗng: Vật liệu: Nhựa nhiệt dẻo. Công nghệ: Gia công liên tục ở nhiệt độ cao. - Thổi tự do: Thổi màng. - Thổi trong khuôn: Thổi vật rỗng. Sản phẩm: Sản phẩm có hình dáng đơn giản( màng mỏng) hoặc sản phẩm rỗng có hình dáng bất kỳ có thành mỏng(< 10mm) Ứng dụng: Sản xuất màng che có kích thước lớn, túi nhựa đựng hàng hóa, chai lọ, dụng cụ trang trí búp bê… Phương pháp nói đến ở đây chủ yếu là để sản xuất các vật thể rỗng định hình như chai lọ, búp bê… Có nhiều cách tạo hình cho việc sản xuất vật thể rỗng: đùn thổi, phun thổi, đúc li tâm, ghép hai nửa vỏ mà ta có thể chế tạo bằng phương pháp đúc khuôn, ép khuôn, tạo hình nóng… Công nghệ tạo hình rỗng được hiều là người ta tạo ra hình đoạn ống chất dẻo nhiệt dẻo được đùn ra bằng khí nén áp lực cao từ phái trong nó thành sản phẩm cần chế tạo, khuôn thổi sản phẩm được tiến hành trong khuôn rỗng hai nửa sao cho đoạn ống chất dẻo được dùn ra ở trạng thái nóng sẽ tiếp nhận biên dạng của khoảng rỗng trong khoang mẫu sau đó được làm nguội. Với phương pháp náy quá trình sản xuất được chia làm hai bước: Đùn ống tạo phôi và bước tạo hình sản phẩm. Vật liệu cho sản phẩm loại này chủ yếu là Polyetylen (85%) tạo ra cac mặt hàng đẻ đóng gói thực phẩm. Nguyên lý thổi sản phẩm: Quá trình thổi được thực hiện như sau: Người ta dẫn khí vào thổi thông qua nút( miệng cổ đối với các sản phẩm 14 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
dạng chai lọ, bình, thùng chưa…) hoặc kim được chọc vào ống ( đối với sản phẩm kĩ thuật như đồ chơi), không khí tỏng khoang rỗng được dẫn ra. Nút tạo thành hình cổ vật thể có thể được đưa vào trước khi đóng khuôn ( đối với vật thể có kích thước lớn) hoặc sau khi khuôn đóng( đối với vật thể có kích thước nhỏ) Để tăng cơ tính và độ chính xác cần thiết của kích thước ở một số vị trí nào đó của sản phẩm, người ta tạo ra bán sản phẩm bằng phương pháp đúc áp lực để tạo ra kích thước chính xác tại những vị trí mà sản phẩm yêu cầu, sau đó gia nhiệt lại và dùng công nghệ đùn thổi để tạo thành sản phẩm hoàn thiện. 5. Công nghệ tạo xốp chất dẻo: Xốp chất dẻo là một kiểu đặc biệt của hệ thống phối hợp khi không khí hoặc một loại khí nào đó được đem vào trong chất dẻo. Theo cấu trúc xốp được chia làm ba loại: 5.1. Xốp dẻo: Có cấu trúc đều đặn mà phần trong của nó được tạo xốp còn cấu trúc vỏ thì đặc. 5.2. Xốp cứng là loại xốp có độ đàn hồi nhở và giữ hình lớn như PS, PVC cứng, PF, EP 5.3. Xốp mềm: đàn hồi hơn và độ giữ hình dạng nhỏ hơn như PUR mềm, PVC mềm, PE. Các yêu cầu quan trọng nhất có liên hệ với các tính chất, ứng dụng va quá trình sản xuât của xốp dẻo: - Mật độ nhỏ. - Nội ứng suất nhỏ. - Khả năng cách nhiệt, cách điện tốt. - Khả năng gia công dễ dàng, - Quá trình sản xuất kinh tế. Các chất tạo xốp ở nhiệt độ nhất định sẽ được chuyển sang trạng thái khí hoặc trong quá trình phản ứng hóa học xác định chất có trạng thái khí xuất hiện. Dựa trên quá trình gia công xốp ta có thể chia chất dẻo làm ba nhóm: - Được tạo xốp trong trạng thái dẫn nhớt như PS. - Được tạo xốp trong trạng thái nóng chảy như PVC, PE - Quá trình tạo xốp tiến hành từ trạng thái chất lỏng được xuất phát trong quá trình phản ứng hóa học như UF, PF Người ta thường dùng Polystirel và Polyurethan để sản xuất xốp với sổ lượng lớn nhất. Để thực hiện quá trình tạo xốp người ta sử dụng cả chất dẻo lẫn vật liệu cơ bản trong ba dạng sau: 15 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Nhiệt dẻo trong trạng thái nóng chảy. - Bột nhão và Polymer hạt. - Hạt hoặc nhiều vật liệu ở trạng thái lỏng. 6. Công nghệ hàn chất dẻo. Quá trình hàn chất dẻo là quá trình trong đó các mối liên kết chất nhiệt dẻo được thực hiện nhờ áp lực với việc sử dụng vật liệu hàn hoặc không sử dụng vật liệu hàn. Về mặt lý thuyết hầu hết các chất dẻo đều có thể hàn hoặc không sử dụng vật liệu hàn. Để hàn các chất dẻo, bề mặt hàn cần phải đưa vào trạng thái nóng chảy. Khi hàn chất dẻo xác định với nhau theo một cách phù hợp với vật liệu hàn. Trong quá trình hàn cần phải giữ gìn sao cho mối hàn thu nhận có ứng suất nhỏ. 7. Công nghệ dán chất dẻo: Quá trình dàn là phương pháp nối ghép hiện đại, bằng phương pháp này người ta có thể tạo ra những mối ghép khó có thể tháo ra được. - Người ta sử dụng phương pháp này cho các chất dẻo mà không thể hàn được như thủy tinh acril. - Ngày càng tăng nhu cầu liên quan đến việc phối hợp nguyên vật liệu mà chỉ phương pháp dán mới đáp ứng yêu cầu kĩ thuật đây là phương pháp gia công rất kinh tế. - Các chất keo dán cần có độ bền riêng lớn, đồng thời các ái lực bám dính của chúng vói bề mặt của vật cần dán phải lớn. - Điều kiện quan trọng có liên quan tới quá trình dán là các phần tử dán, các mối dán phải dược hình thành sao cho phù hợp với công nghệ dán. Trước khi dán các bề mặt cần được ghép nối phải được chuẩn bị sẵn. Khâu chuẩn bị bề mặt phải được hiểu là các phương pháp sau: - Làm sạch bề mặt, không làm thay đổi thành phần hóa học và cấu trúc bề mặt. - Bằng phương pháp cơ học xử lí bề mặt như tạo nhám bề mặt. - Xử lí sơ bộ bề mặt bằng phương pháp điện hóa và hóa học. Khi quá trình dán kết thúc phải sau một thời gian nhất định mới có thể sử dụng được. Với phương pháp dán người ta có thể tạo ra mối ghép có thể chịu tải trọng lớn và nhất là trong những mối ghép không thể giải quyết bằng phương pháp khac. 8. Công nghệ ép và ép phun. 16 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Quá trình gia công trong đó vật liệu đã dẻo hóa sơ bộ hoặc đã được nung nóng sơ bộ tạo viên, được đinh lượng vào khoảng khuôn. Sau đó ở nhiệt độ xác định sau khi khuôn đóng, dưới áp lực vật liệu ép được tiến hành tạo lưới thành sản phẩm. Công nghệ ép phun khác với công nghệ khác ở chỗ vật liệu ép không có đổ thẳng vào khoang khuôn mà được đổ vào khoang nung riêng, sau đó đến một nhiệt độ nhất định dưới tác dụng của Piston vật liệu được phun vào khoang khuôn kín. Cả hai phương pháp trên đều thích hợp cho việc gia công các sản phẩm có kích thước lớn đặc biệt bề dày thành nhỏ. Người ta sử dụng quá trình ép để gia công các vật liệu dẻo như tấm, bảng dày, bán thành phẩm bằng xốp và từ vật liệu có phân tử lượng rất lớn để tạo thành sản phẩm định hình. Nguyên công ép chủ yếu để gia công các sản phẩm từ các xốp chất dẻo, từ Polyolefin có phân tử lượng lớn như PE, PP, các chất dẻo họ Xenluno. Khi sản xuất các sản phẩm định hình, phương pháp ép chỉ được sử dụng khi các phương pháp có năng suất khác không thể sử dụng được. 9. Công nghệ dập chất dẻo. Vật liệu ở dạng tấm được nung lên đến trạng thái dẻo sau đó được đưa vào miệng cối, dưới tác dụng của chày, vật liệu được ép vào cối ( lòng khuôn ). Sản phẩm được hình thành định hình trong khuôn nhờ vào chày và cối, sau khi làm nguội, sản phẩm được tháo ra khỏi khuôn. Khuôn dập dẻo: về cơ bản, khuôn dập dẻo có kết cấu rất đơn giản, gồm hai nửa chày và cối. Phương pháp này thích hợp cho gia công các sản phẩm có hình dáng đơn giản, thành mỏng, các loại nhựa nhiệt dẻo, cao su… III. MÁY ÉP PHUN 1. Cấu tạo chung: Máy ép phun gồm có các hệ thống cơ bản như trong hình vẽ:
17 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
1.1. Hệ thống hỗ trợ ép phun: Là hệ thống giúp vận hành máy ép phun. Hệ thống này gồm 4 hệ thống con: - Thân máy. - Hệ thống điện - Hệ thống thủy lực - Hệ thống làm nguội 1.1.1. Thân máy : Liên kết cá hệ thống trên máy lại với nhau. 1.1.2. Hệ thống thuỷ lưc: Cung cấp lực để đóng và mở khuôn, tao ra và duy trì lực kẹp, làm cho trục vít quay và chuyển động tới lui, tạo lực cho chốt đẩy và sự trượt của lõi mặt bên. Hệ thống này bao gồm bơm, van, motor, hệ thống óng, thùng chứa nhiên liệu…
18 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
1.1.3. Hệ thống điện: Cấp nguồn cho motor điện và hệ thống điều khiển
nhiệt cho khoang chứa vật liệu nhở cac băng nhiệt và đảm bảo sự an toàn điện cho người vận hành máy bằng các công tắc. Hệ thống này gồm tủ điện và hệ thống dây dẫn.
19 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
1.1.4. Hệ thống làm nguội: Cung cấp nươc hay dung dịch ethyleneglycol…
để làm nguội khuôn, dầu thủy lực và ngăn không cho nhựa thô ở cuống phễu bị nóng chảy. Vì khi nhựa ở cuống phễu bị nóng chảy thì phần nhựa thô phía trên khó chạy vào khoang chứa liệu. Nhiệt trao đổi cho dầu thủy lực vào khoảng 90 ÷ 1200F. Bộ điều khiển nhiệt nước cung cấp một lượng nhiệt, áp suất, dòng chảy thích hợp để làm nguội nhựa nóng trong khuôn.
20 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
1.1.5. Hệ thống phun: Hệ thống phun làm nhiệm vụ đưa nhựa vào khuôn
thông qua các quá trình cấp nhựa, nén, khử khí, làm chảy dẻo nhựa, phun nhựa lỏng và định hình sản phẩm.
21 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Hệ thống này gồm các bộ phận. - Phễu cấp nhiệt: chứa vật liệu như dạng viên để cấp vào khoang trộn - Khoang chứa liệu: Chứa nhựa và để vít trộn di chuyển qua lại bên trong nó. Khoang trộn được gia nhiệt nhờ các băng cấp nhiệt. Nhiệt đô xung quanh khoang chứa liệu cung cấp từ 20 đến 30% nhiệt độ cần thiết để làm chảy lòng vật liệu nhựa. - Các băng gia nhiệt: Giúp duy trì nhiệt độ khoang chứa liệu để nhựa bên trong khoang luôn ở trạng thái chảy dẻo. Thông thường, trên một máy ép nhựa có thể có nhiều băng gia nhiệt được cài đặt với các nhiệt độ khác nhau để tạo ra các vùng nhiệt độ thích hợp cho quá trình ép phun. - Trục vít: Có chức năng nén, làm chảy dẻo và tạo áp lực để đẩy nhựa chảy dẻo vào lòng khuôn. Trục vít có cấu tạo gồm 3 vùng được minh họa trong hình vẽ:
22 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Bộ hồi tự hở: Bộ phận này gồm còng chắn hình nêm, đầu trục vít và seat. Chức năng của no là tạo ra dòng nhựa bắn vào khuôn. Khi trục vít lùi về thì vòng chắn hình nêm di chuyển về hướng vòi phun và cho phép nhựa chảy về phía trước đầu trục vít. Còn khi trục vít di chuyển vể phía trước thì vòng chắn hình nêm sẽ di chuyển về hướng phễu đóng kín với seat không cho nhựa chảy ngược về phía sau.
23 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Vòi phun: Có chức năng nối khoang trộn với cuống phun và phải có hình dạng đảm bảo bịt kín khoang trộn va khuôn. Nhiệt độ ở vòi phun nên được cài đặt lớn hơn hoặc bằng nhiệt độ chảy của vật liệu. Trong quá trình phun nhựa lỏng vào khuôn, vòi phun phải thẳng hàng với bạc cuống phun và đầu vòi phun nên được lắp kín với phần lõm của bạc cuống phun thông qua vòng định vị để đảm bảo nhựa không bị phun ra ngoài và tránh mất áp.
1.1.6.Hệ thống kẹp:
24 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Hệ thống kẹp có chức năng đóng, mở khuôn, tạo lực kẹp giữ khuôn trong quá trình làm nguội và đẩy sản phẩm thoát ra khỏi khuôn khi kết thúc một chu kỳ ép phun. Hệ thống này gồm các bộ phân: - Cụm đẩy của máy: Gồm xylanh thủy lực, tấm đẩy và cần đẩy. Chúng có chức năng tạo ra lực đẩy tác động vào tấm đẩy trên khuôn để đẩy sản phẩm rời khỏi khuôn. - Cụm kìm: Thường có hai loại chính, đó là loại dùng cho cơ cấu khuỷu và loại dùng các xylanh thủy lực. Hệ thống này có chức năng cung cấp lực để đóng mở khuôn và lực giữ khuôn đóng trong suốt quá trình phun. - Tấm di động: Là một tấm thép lớn có bề mặt có nhiều lỗ thông với tấm di động của khuôn. Chính nhờ các lỗ thông này mà cần đẩy có thể tác động lực vào tấm đẩy trên khuôn. Ngoài ra, trên tấm di động còn có các lỗ trên ren để kẹp tấm di động của khuôn. Tấm này di chuyển tới lui dọc theo 4 thanh nối trong suốt quá trình ép phun.
25 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Tấm cố định: Cũng là một tấm thép lớn có nhiều lỗ thông với tấm cố định của khuôn. Ngoài 4 lỗ dẫn hướng và các lỗ có ren để kẹp tấm cố định của khuôn tương tự như tấm di động, tấm cố định còn có thêm lỗ vòng định vị để định vị tấm cố định của khuôn và đảm bảo sự thăng hàng giữa cần đẩy và cụm phun ( vòi phun và bạc cuống phun)
26 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Những thanh nối: Có khả năng co giãn để chống lại áp suât phun khi kìm tạo lực. Ngoài ra chúng còn có tác dụng dẫn hướng cho tấm di động. 1.17. Hệ thống điều khiển: Hệ thống điều khiển giúp người vận hành máy theo dõi và điểu chỉnh các thông số gia công như: nhiệt độ, áp suất, tốc độ phun, vận tốc và vị trí của trục vít, vị trí của các bộ phận trong hệ thống thủy lực. Quá trình điều khiển có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sau cùng của sản phẩm và hiệu quả kinh tế của quá trình. Hệ thống điều khiển giao tiếp với người vận hành máy qua bảng nút điều khiển và màn hình máy tính. - Màn hình máy tính: Cho phép nhập các thông số gia công, trình bày các giữ liệu của quá trình ép phun, cũng như các tín hiệu báo động và cá thông điệp. 27 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Bảng điều khiển: Gồm cac công tắc và các nút nhấn dùng để vận hành máy. Một bản điều khiển điển hình gồm có: Nút nhấn điều khiển bơm thủy lực, nút nhân tắt nguồn điện hày dừng khẩn cấp và các công tắc điều khiển bằng tay. Bên trong hệ thống điều khiển là bộ vi xử lý các rơle, công tắc hành trình, các bộ phận điều khiển nhiệt độ, áp suất, thời gian… Trong đồ án tốt nghiệp này đã sử dụng công nghệ ép phun với qui trình công nghệ: Nguyên công 1: Chuẩn bị vật liệu: - Bước 1:Chuyển vật liệu ở dạng khối, tấm sang dạng hạt. Sử dụng máy nghiền nhằm nghiền nhỏ vật liệu. Hạt càng nhỏ thì khả năng phân bố càng đều hơn. - Bước 2: Trộn vật liệu: Sử dụng máy khuấy, máy trộn truc vít tạo ra sự chuyển động tương đối giữa các hạt trong vật liệu nhằm pha trộn đều. - Bước 3: Làm dẻo và nhuyễn hóa vật liệu: Vật liệu được trộn đều và sấy khô ở bước gia công trước được làm nóng chảy, sau đó nó được làm nhuyễn và tạo thể thống nhất. - Bước 4: Tạo hạt cho vật liệu: Vật liệu được tạo thành bằng 2 phương pháp: Tạo hạt nóng và nguội. Tạo hạt nóng được lắp thêm đầu đùn nhiều lỗ. Vật liệu qua đầu đùn được cắt thành những kích thước nhất định qua khoang chứa làm nguội và được làm nguội bằng nước hoặc không khí. Tạo hạt nguội bắng nước thì được đem đi sấy khô rồi đóng gói. Nguyên công 2: Quá trình đúc phun nhựa: Vật liệu chất dẻo được cho vào phễu định hướng và cấp liệu trên xilanh của máy đi vào rãnh trục vít trong xilanh. Do chuyển động quay của trục vít làm cho vật liệu được vận chuyển lên phía vòi phun. Trong suốt quá trình đó, vật liệu được cấp nhiệt từ thành xilanh do các nhân tố cung cấp như hơi nóng, điện trở. Nguyên công 3: Quá trình đúc phun giữ áp suất ép nhựa và làm mát: Lượng vật liệu cần thiết để điền đầy khoang tạo hình của khuôn được tập trung ở khoang trống trước trục vít. Trong quá trình điền đầy khuôn, trục vít thực hiện chuyển động dọc trục về phía trước, áp lực tăng đẩy khối vật liệu nóng chảy qua vòi phun vào khuôn. 28 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Giai đoạn tăng áp ngay khi vật liệu điền đầy vào khuôn. Trong giai đoạn này dưới áp lực từ ngoài một lượng nhỏ vật liệu được thêm vào lòng khuôn và áp lực tăng theo chiều dọc khuôn. Khi vật liệu nguội gây ra hiện tượng co ngót và áp lực khuôn giảm xuống. Áp lực ở các điểm khác nhau dọc theo khuôn không đồng đều áp lực trong khuôn, ở giai đoạn này phụ thuộc vào áp lực do piston đúc phun truyền cho và phụ thuộc vào kết cấu của máy. Kết cấu của máy đúc phun có ảnh hưởng đến đặc trưng thay đổi áp lực trong khuôn. Đặc trưng thay đổi áp lực dọc theo khuôn phụ thuộc vào độ dầy khoang định hình của khuôn. Bề dày tăng thì càng dễ truyền lực. Tốc độ làm nguội càng lớn, độ nhớt của vật liệu càng tăng, giảm việc truyền áp lực. Đặc trưng của truyền áp lực vật liệu phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ của vật liệu. Nhiệt độ của và độ chảy của vật liệu tăng tạo thuận lợi cho việc truyền áp lực, khi nhiệt độ giảm làm cho việc truyền áp lực gặp khó khăn. Nguyên công 4: Quá trình sau khi làm mat và mở khuôn. Trong giai đoạn này áp lực trong khuôn nhở hơn so với giai đoạn tăng áp suất. Thay đổi áp lực trong giai đoạn này được quyết định bởi tốc độ làm nguội. Tốc độ làm nguội sản phẩm quyết định đại lượng ứng suất dư xuất hiện trong quá trình chảy, đồng thời ảnh hưởng đến sự hình thành ứng suất mới. Nguyên công 5: Quá trình khử bavia và làm sạch sản phẩm: Khi sản phẩm được đưa ra khỏi khuôn thì quá trình cắt bavia và làm sạch sản phẩm được thực hiên. Tiếp đó là quá trình kiểm tra các khuyết tật như rỗ co, nứt. 2.Máy phun nhựa HC- 250 Chu kỳ trong máy ép phun. Quá trình ép phun được thực hiện như hình vẽ sau :
29 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Hình 2. Sơ đồ máy ép phun nằm ngang. 1. Khuôn mẫu 2. ống phun 3. Cơ cấu đóng kín 4. Trục vít
5. Buồng chứa 6. Bộ phận gia nhiệt 7. Phễu cấp nhiên liệu 8. Hộp tốc độ
* Pha 1: Chất dẻo lỏng được ép vào khuôn đóng kín cần phải có tác dụng vào khuôn một lực lớn (lực kẹp khuôn) để không cho chất dẻo lỏng chảy ra từ khe của khuôn. Chất dẻo lỏng đi từ cụm hoá dẻo vào một máy xoắn vít với một trục xoắn có thể xê dịch hướng trục mà nó hoạt động như một cái pittông được ép vào lòng khuôn. Cụm hoá dẻo phải liên kết chặt chẽ với khuôn qua đó chất dẻo không bị mất mát.
30 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
* Pha 2: Thời gian dừng với áp lực đuổi theo. Trên cơ sở sự phân cách về nhiệt giữa khuôn và cụm hoá dẻo cả hai đều có mức nhiệt khác nhau, liên kết này chỉ được duy trì một lúc cho đến khi chất dẻo lỏng không có khả năng chảy nữa. Sau khi điền đầy khuôn chất dẻo bắt đầu đông cứng lại và khi đó thể tích của nó co lại đôi chút. Lúc này máy tiếp tục duy trì một áp lực bằng cách ép tiếp và điền đầy tiếp để bổ sung thể tích cho đủ cho đến khi sản phẩm đông cứng xong.
31 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KHUÔN ÉP PHUN SẢN PHẨM NHỰA I.KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KHUÔN. 1. Khái niệm Khuôn là một dụng cụ để định hình cho một sản phẩm nhựa. Kích thước và kết cấu khuôn phụ thuộc vào kích thước và hình dáng của sản phẩm Khuôn là một cụm gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau, ở đó nhựa được phun vào, được làm nguội và đẩy ra sản phẩm. Sản phẩm được tạo thành giữa hai phần của lòng khuôn. Khoảng trống giữa hai phần khuôn được điền đầy bởi nhựa và nó sẽ mang hình dạng của sản phẩm. Một phần lõm vào xác định hình dạng của sản phẩm gọi là lòng khuôn, còn phần lồi ra xác định hình dạng bên trong của sản phẩm gọi là lõi khuôn. L ßng khu«n
kho¶ng trèng ¦ · gi lßng khu«n vµ lâi khu«n § ¦ êng ph©n khu«n
L âi khu«n
2. Giới thiệu các loại khuôn ép sản phẩm nhựa 2.1.Khuôn hai tấm
32 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY TÊm di ®éng
HÖthèng ®Èy
L âi
L ßng khu«n
201 0
TÊm cè ®Þnh
B¹c cuèng phung
K hu«n 2 TÊm
Khuôn hai tấm là hệ thống khuôn đơn giản nhất. Bộ phận chủ yếu bao gồm tấm cố định và tấm di động, kết cấu đơn giản. Nhược điểm của khuôn hai tấm là chỉ áp dụng cho các sản phẩm nhỏ không yêu cầu miệng phun vào sản phẩm hoặc khuôn có nhiều lòng khuôn nhưng không yêu cầu miệng phun ở tâm. 2.2. Khuôn ba tấm.
33 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
TÊm gi÷a HÖthèng® Èy
Lßng khu«n
TÊm cè ® Þnh TÊm di ®éng Khu«n 3 tÊm
Hệ thống khuôn ba tấm khắc phục nhược điểm của hệ thống khuôn hai tấm. Áp dụng cho sản phẩm lớn cần nhiều miệng phun vào sản phẩm mơi dử để điền đầy hoặc với khuôn có nhiều lòng khuôn mà cần phun vào tâm sản phẩm. Hệ thống khuôn ba tấm có nhược điểm là hệ thống kênh dẫn nhựa dài làm tổn thất nhiều áp lực phun và và tao nhiều phế liệu ở hệ thống kênh dẫn nhựa. 2.3. Hệ thống khuôn không có kênh nhựa ( kênh nhựa nóng) Hệ thống khuôn có kênh dẫn nhựa nóng có bộ phận giữ nhiệt ở kênh nhựa để cho nhựa luôn ở trạng thái chảy dẻo, nhờ đó không có phế liệu ở hệ thống. Hệ thống kênh nhựa ngắn làm giảm đáng kể chiều dày khuôn và làm giảm tổn thất áp lực phun. Nhược điểm của hệ thống này là sự phức tạp của hệ thống kênh nhựa với bộ phận giữ nhiệt. 2.4.Phân tích kết cấu sản phẩm và chọn kiểu khuôn: Sản phẩm có hình dạng hình học phức tạp, được ép từ nhựa Polystyrene ( PS), là loại nhựa cứng cần có áp lực phun cao. Nhựa PS ở trạng thái rắn có dạng trong suốt do đó tên bề mặt sản phẩm không được để lại dấu vết của chốt đẩy, miệng phun. Vì vậy ta phải bố trí miệng phun ở cạnh của sản phẩm (side gate). Sản lượng của sản phẩm có kich thước nhỏ do đó chỉ cần một miệng phun là đủ. Vậy ta quyết định sử dụng khuôn hai tâm để ép sản phẩm và ở đay ta cũng dung hệ thống kênh nhựa nguội để dẫn nhựa chảy lỏng vào lòng khuôn, chú khong dung hệ thống kênh nhựa nóng vì hệ thống kênh nhựa nóng phức tạp và giá thành cao hơn. 34 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
3. Kết cấu và chức năng của các bộ phận của một bộ khuôn hai tấm thông thường:
2
3
4
6
5
1 19 18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
35 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
8
LỚP
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Kết cấu của một bộ khuôn hai tấm ép sản phẩm nhựa thể hiện ở hình vẽ dưới đây. 1.Tấm kẹp phía trước: kẹp phần cố định của khuôn vào máy ép phun. 2.Tấm khuôn phía trước: là một phần cố định của khuôn tạo nên. 3. Vòng định vị: Đảm bảo vị trí thích hợp của vòi phun với khuôn. 4. Bạc cuống phun: Nối vòi phun và kênh nhựa với nhau thông qua tấm kẹp phía trước và tấm khuôn trước. 5. Sản phẩm. 6. Bộ định vị: Đảm bảo vị trí phù hợp giữa phần cố định và phần chuyển động của khuôn. 7. Tấm đỡ: Giữ cho mảnh ghép của khuôn không bị rơi ra ngoài 8. Khối đỡ: Dùng cho phần ngăn giữ tấm đỡ và tấm kẹp phía sau để cho tấm đẩy hoạt động được. 9. Tấm kẹp phía sau: là phần chuyển động của khuôn vào máy ép phun. 10. Chốt đẩ : Dùng để đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn khi bị mở. 11. Tấm giữ: Giữ chốt đẩy và tấm đẩy 12. Tấm đẩy: Đẩy chốt đẩy đồng thời với quá trình đẩy 13. Bạc dẫn hướng: Tránh làm mài mòn nhiều hoặc làm làm hỏng tấm khuôn sau. 14. Chốt hồi về: Làm cho chốt đẩy có thể quay trở lại khi khuôn đóng lại. 15. Bạc mở rộng: Dùng làm bạc kép để tránh mài mòn hỏng tấm kẹp phía sau khối ngăn và tấm đỡ.
36 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
16. Chốt đỡ : Dẫn hướng chuyển động và đỡ cho tấm đỡ tránh khỏi bị cong do áp lực cao. 17. Tấm khuôn sau: là phần chuyển động của khuôn tạo nên phần trong và phần ngoài của sản phẩm. 18. Bạc dẫn hướng chốt : Tránh hao mòn và hỏng hóc chốt đỡ. 19. Chốt dẫn hướng : Dẫn phần chuyển động tới phần cố định của khuôn. 2.5.Phân tích kết cấu sản phẩm và chọn kiểu khuôn:
Các số liệu của đơn dặt hàng
Thiết kế sản phẩm
Nhân độ co ngót và bố trí các lòng khuôn
Thiết kế cháy khuôn và cối khuôn
Thiết kế hệ thống làm mát
Thiết kế hệ thống đẩy
Thiết kế hệ thống dẫn hướng, định vị
Thiết kế hệ thống phun nhựa
Tính bền cho khuôn
Chọn vật liệu cho khuôn
Lắp các tấm khuôn lại với nhau
Bản vẽ thiết kế
37 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
II. YÊU CẦU KĨ THUẬT CỦA KHUÔN Đảm bảo độ chính xác về kích thước, hình dáng, biên dạng của sản phẩm. Đảm bảo độ bong cần thiết cho cả bề mặt của lòng khuôn và lõi để đảm bảo độ bong của sản phẩm. Đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan giữa hai nửa khuôn. Đảm bảo lấy được sản phẩm ra khỏi khuôn một cách dễ dàng. Vật liệu chế tạo khuôn phải có tính chống mòn cao và dễ gia công. Khuôn phải đảm bảo độ cứng vững khi làm việc, tất cả bộ phận của khuôn không được biến dạng hay lệch khỏi vị trí cần thiết khi chịu lực ép lớn ( vài phần trăm tấn). Khuôn phải có hệ thống làm lạnh bao quanh lòng khuôn sao cho lòng khuôn phải có hệ thống làm lạnh ổn định để vật liệu điền đầy vào lòng khuôn và định hình nhanh chóng trong lòng khuôn từ đó rút ngắn chu kì ép và tăng năng suất. Khuôn phải có kết cấu hợp lý không quá phức tạp sao cho phù hợp vói công nghệ hiện có. III. CÁC HỆ THỐNG CƠ BẢN CỦA KHUÔN. 1. Hệ thống cấp nhựa. Nguyên liệu chảy vào lòng khuôn qua hệ thống cấp nhựa. Hệ thống cấp nhựa gồm: Cuồng phun, kênh nhựa, miệng phun.
38 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
1.1. Cuống phun: Cuống phun là chi tiết nối giữa vòi phun của máy và kênh nhựa, có ba kiểu cuống phun nhựa đó là kiểu đơn giản dung trong khuôn trước hình 3.1.a. cuông phun được sử dụng ở khuôn 2 tấm khi đó phải có nấc nhỏ ở chỗ giao nhau để khắc phục hiện tượng không khớp nhau giữa hai nửa hình 3.1.b. Bạc cuống phun, đây là loại cuống phun thông dụng nhất vì nó có các ưu điểm vượt trội hơn hẳn hẳn hai loại cuống phun trên được chỉ ra trên hình 3.1.c ở đây bạc cuống phun được tôi cứng tránh bị vòi phun của máy làm hỏng. Kích thước của bạc cuống phun phụ thuộc vào vào 4 yếu tố chính là: - Khối lượng và chiều dầy sản phẩm và loại nhựa được sử dụng. - Kích thước của lỗ vòi phun của máy phun cũng ảnh hưởng tới kích thước của cuống phun. - Độ mở của cuống phun phải lớn hơn đường kính lỗ vòi phun của máy từ 0,5 – 1 mm - Bán kính trên bạc cuống phun lớn hơn 2 – 5 mm so với bán kính vòi phun để đảm bảo không có khe hở khi tiếp xúc giữa bạc cuống nhựa và vòi phun.
39 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
H× nh 3.1.a
H× nh 3.1.b
H× nh 3.1.c
Các kiểu cuống phun 1.2. Kênh nhựa: Kênh nhựa là đoạn nối giữa cuống phun và miệng phun để đảm bảo đường nhựa dẫn đến lòng khuôn sao cho ngắn nhất để tránh mất nhiều áp lực đẩy nhựa và đỡ tốn vật liệu. Kích thước của kênh nhựa phải đử lớn để chuyển được vật liệu vào lòng khuôn một cách nhanh nhất. Có các kiểu kênh nhựa sau: a. Kênh nhựa hình tròn: Được dung phổ biến vì tiết diện ngang của hình tròn cho phép 1 lơngj vật liệu tối đa chay qua mà không bị mất nhiều nhiệt. Tuy nhiên chi phí chế tạo lai dắt hơn vì kênh nhựa phải nằm ở hai bên của mặt phân khuôn.
b. Kênh nhựa hình thang: Cũng lợi nhưng sử dụng nhiều vật liệu hơn.
So với kênh nhựa hình tròn thì kênh nhựa hình thang dễ gia công hơn vì nó chỉ có một bên của mặt phân khuôn. Loại này đặc biệt có lợi khi kênh phải đi qua 1 mặt trượt.
40 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
VËt liÖu thõa
c. Kênh nhựa hình thang có góc lượn tròn: Không tốt bằng kênh dẫn
nhựa hình thang vì nó tốn nhiều vật liệu hơn. VËt liÖu thõa
d. Kênh dẫn nhựa hình chữ nhật: Không nên dùng vì có nhiều sự cố,
tổn hao vật liệu nhiều. VËt liÖu thõa
e. Kênh nhựa hình bán nguyệt và hình cung: Loại này tốt nhất khả
năng công nghệ và tiết kiêm vật liệu cao.
VËt liÖu thõa
Kích thước của kênh dẫn nhựa phụ thuộc vào các yếu tố sau: o Độ dầy thành sản phẩm. o Khối lượng thành sản phẩm. o Đường tiết diện ngang của sản phẩm. 1.3. Các kiểu miệng phun và khuyết tật khi phun nhựa: 41 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
a. Khái niệm: Miệng phun là kênh mở giữa kênh nhựa và lòng khuôn. Các miệng phun thường được giữ ở kích thước nhỏ nhất và được mở rộng nếu cần thiết. Những miệng phun lớn tốt cho sự chảy êm của dòng nhựa. b. Vị trí miệng phun: Xác định vị trí miệng phun rất quan trọng trong quá trình thiết kế khuôn. Nếu các điều kiện thiết kế khác hoàn toàn hợp lý thì nếu vị trí miệng phun sai vị trí thì sẽ gây ra khuyết tật sau đây: - Vật được phun ngắn: Vật liệu bị đông cứng trước khi điền đầy lòng khuôn. - Sản phẩm bị cong vênh: Đối với các sản phẩm dài có miệng phun ở trung tâm thì sản phẩm có xu hướng cong ở giữa. Khắc phục nhược điêm này bằng cách thiết kế sao cho miệng phun thật rộng sẽ giảm được cong vênh. - Đường hàn: Khi nhựa phun chảy qua miệng phun và bị đông lại nhiều đến nỗi khi chảy quanh vật cản hình chữ nhật, nó sẽ pha trộn tốt với nhau nên để lại phía sau đường một đường phân biệt gọi là đường hàn. Khắc phục bằng cách mở them một miệng phun phía kia của sản phẩm. - Sự tạo đuôi: Khi nhựa phun chay qua một của hẹp vào trong lòng khuôn có thể bị tạo thành đuôi. - Hõm co: Do nhựa chảy qua một tiết diện mỏng, nó khó giữ được áp lực khi khuôn cao để điền đầy vào khoảng trống. - Cản khí: Không khí bị kẹt lại, nhựa đang chảy quanh một chỗ bị chảy ngược lại và khí không được thoát ra ngoài. c. Các kiểu miệng phun: - Miệng phun cuống: Miệng phun cuống được dùng khi bạc cuống phun có thể dẫn nhựa trực tiếp vào lòng khuôn, Kiểu này tốt cho các sản phẩm lớn như xô nhựa, chậu nhựa… Nhược điểm của loại miệng phun này là phải them chi phí tách miệng phun sau khi phun.
42 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Miệng phun cạnh: Miệng phun này là kiểu miệng phun rất thông dụng, có thể sử dụng cho tất cả các loại sản phẩm. Miệng phun này càng ngắn càng tốt, thông thường từ 0,8 đến 1,5 mm
43 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Miệng phun kiểu băng: Loại này không thông dụng chỉ dùng cho các loại vật liệu có tính chảy kém. Bộ phận lồi ra sau khi tạo hình sẽ cắt bỏ đi.
- Miệng phun kiểu cánh quạt: Loại này rất thông dụng, có ưu điểm là tự cắt đứt khi sản phẩm bị đẩy ra ngoài khỏi lòng khuôn. Dấu vết của miệng phun không nhất thiết phải trên đường phân khuôn, nghĩa là có thể đặt miệng phun trên những đường hoa văn, đường gân mà không nhìn thấy được. Với miệng phun kiểu này tự động hóa trở nên rất dễ dàng.
44 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Miệng phun điểm chốt: Kiểu này thông dụng với cấu trúc khuôn ba tấm. có những lòng khuôn lớn mà cần nhiều miệng phun lớn hơn, hoặc cho loại khuôn nhiều lòng khuôn. Kích thước của miệng phun điểm chốt rất quan trọng, nếu điểm chốt quá to hoặc phần còn lại còn qua nhỏ thì dấu vết của nó sẽ nhìn thấy rõ. Miệng phun điểm chốt dùng khi cho phép có dấu vết của miệng phun trên bề mặt sản phẩm.
45 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Miệng phun hình đĩa: Miệng phun này dùng để điền đây một lòng khuôn từ một hốc trong sản phẩm. Vật liệu từ cuống phun chảy ra ngoài và tất cả các tiết diện lòng khuôn được điền đầy cùng một lúc.
46 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
2. Hệ thống làm nguội khuôn Dựa vào sự tỏa nhiệt từ nhựa nóng vào lòng khuôn và sự lấy nhiệt của nước làm mát để giảm nhiệt độ trong khuôn. Để làm nguội khuôn cần chế tạo khuôn có các lỗ dẫn nước lành vào và ra lien tục.
Để đạt được thời gian đúc ngắn nhât và đạt được chất lượng trên toàn bộ sản phảm, người thiết kế khuôn phải thiết kế hệ thống làm nguội đồng bộ và đầy đủ ở lòng khuôn và lõi khuôn. Đối với một vài loại nhựa thì chỉ cần thay đổi nhiệt độ đến 50 ở trong lòng khuôn cũng gấy ra sự thay đổi ảnh hưởng lớn tới chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên không dẽ dàng để khuôn hoạt động ở nhiệt độ bình thường. Việc tính toán lưu lượng làm lạnh, kích cỡ và lựa chọn chất làm mát, để hệ thống làm mát ỏ trong lòng khuôn và lõi phụ thuộc vào nhà thiết kế khuôn. Nó có các bước chính là: 1. Tính toán khối lượng đưa vào bao gồm cả kênh nhựa và cổng nhựa. 2. Tính toán lượng nhiệt tỏa ra để làm mát vật liệu từ lúc đưa vật liệu nóng chảy vào lòng khuôn cho tới khi sản phẩm được đẩy ra ngoài. 3. Tính toán vận tốc tổng hợp của dòng chảy và chất làm nguội để triệt tiêu lượng nhiệt này trong giới hạn thời gian làm lạnh. 4. Lựa chọn đường kính, kiểu đi của dòng chất làm lạnh trong khuôn và trong lõi. 47 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
5. Kiểm tra để đảm bảo rằng dùng các đường làm mát giữa các thành khuôn sẽ không làm khuôn yếu. 6. Để điều kiện nhiệt độ khuôn và để thời gian làm nguội ngắn thì cần phải đặt hệ thống làm nguội đúng vị trí. Điều này rất quan trọng vì thực tế thời gian làm nguội chiếm 50% đến 60% toàn bộ thời gian của chu kỳ phun khuôn. Do đó quá trình làm nguội có hiệu quả rất quan trọng để giảm thời gian của cả chu kỳ, đồng thời làm giảm giá thành sản phẩm. 7. Phải điều khiển nhiệt độ khuôn để có dòng nhựa êm chảy vào lòng khuôn. Để tránh làm nguội quá nhanh, phải giữ cho nhiệt độ khuôn cao ở cuối dòng chảy. để điều khiển tốt nhiệt độ trong lòng khuôn cần phải chú ý những điểm sau: - Những kênh nhựa làm nguội phải đặt càng gần bề mặt khuôn càng tốt, chú ý đến độ bền cơ học của vật liệu khuôn. - Các kênh nguội phải đặt gần nhau, cũng phải chú ý tơi độ bền cơ học của khuôn. - Đường kính kênh làm nguội phải lớn hơn 8mm và giữ nguyên như vậy để tránh tốc độ chảy của chất lỏng đang làm nguội khác nhau do đường kính thay đổi khác nhau của kênh làm nguội. - Chia hệ thống làm nguội ra nhiều vòng làm nguội để tránh các kênh làm nguội quá dài dẫn đến sự chênh lệch nhiệt độ lớn, ở ngoài cùng nhiệt độ sẽ quá cao để làm lạnh có hiệu quả. - Đặc biệt chú ý đến làm nguội những phần dày của sản phẩm. những nơi tập trung nhiều nhựa. - Tính dẫn nhiệt của vật liệu làm khuôn cũng rất quan trọng, nó ảnh hưởng tới việc làm mát. Các phương pháp làm mát khuôn: a. Làm mát tấm khuôn: Làm nguội áo khuôn là một trong những hệ thông thôg thường nhất, chủ yếu được dùng cho các sản phẩm nhỏ. Thường có các dạng làm nguội áo khuôn như sau: b. Làm mát lõi khuôn: lõi khuôn thường được bao phủ một lớp nhựa nóng và việc truyền nhiệt tới các phần khác của khuôn là một vấn đề lớn. Để làm được điều này cách đơn giản nhất là làm lõi bằng vật liệu có độ dẫn nhiệt cao nhưng có độ bền thấp. Một phương pháp là nguội tốt hơn là đặt các lỗ làm mát trong lõi. Ưu điểm của phương pháp này là nhiệt độ có thể điều khiển được 48 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
bằng sự tăng giảm nhiêt độ của dòng chat lỏng đang làm mát chảy qua cac lỗ. 3. Hệ thống dẫn hướng 3.1. Giới thiệu chung: Trong quá trình hoạt động của khuôn luôn có sự chuyển động tịnh tiến của hai nửa khuôn. Để đảm bảo chuyển dộng được chính xác cần có hệ thống dẫn hướng, hệ thống dẫn hướng của khuôn gồm có: chốt dẫn hướng và bạc dẫn hương. 3.2. Chốt dẫn hướng và bạc dẫn hướng:
a. Chốt dẫn hướng: Chốt dẫn hướng có hai loại: một loại thẳng và một loại bậc, có hai lý do chính mà laoij chốt có bậc được sử dụng nhiều hơn.
49 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Nếu trong quá trình hoạt động chốt dẫn hướng có thể bị cong thì có thể thay đổi dễ dàng vì chỉ có một phần của chốt lắp vào lỗ. - Lỗ lắp chốt dẫn hướng có thể được làm giống như lỗ lắp bạc dẫn hướng, vì vậy đường kính lỗ giống nhau giống đường kính chốt dẫn hướng. vì vậy đường kính lỗ giống nhau có thể được khoan thông qua cả hai tấm khuôn khi bị kẹp chúng lại voi nhau. Bề mặt của chốt dẫn hướng phải cứng hơn và chống bị xước. điều này có thể làm được từ loại thép cacbon sau dó được đưa và để tôi. Quá trình làm cho bề mặt không bị xước khi chốt dẫn hướng đi ra vào bạc dẫn hướng. Có hai loại chốt dẫn hướng: b. Bạc dẫn: Bạc dẫn thường được lắp trong khuôn để tạo cho khuôn có bề mặt không bị xước khi làm việc và cho phép dễ dàng thay thế khi có sự cố. Lỗ khoan bên trong được thiết kế ở dạng trượt để chốt dẫn hướng dễ trượt vào. Các kiểu bạc dẫn hướng:
50 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
4. Hệ thống đẩy sản phẩm: 4.1. Giới thiệu chung: Chức năng của hệ thống đấy sản phẩm là lấy sản phẩm ra khỏi khuôn khi khuôn mở.
51 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Khoảng đẩy A: Khoảng đẩy phải lớn hơn từ 5 đến 10mm so với chiều cao cảu sản phẩm được lấy ra từ khuôn. Khoảng không nên làm quá dài vì chốt đẩy đôi khi rất nhỏ và chúng sẽ làm yếu hệ thống đẩy. - Sau khi sản phẩm được lấy ra, hệ thống đẩy phải trở về vị trí ban đầu đẻ các chốt đẩy không làm hỏng lòng khuôn tĩnh khi đóng khuôn. Vì vậy phải có chốt hồi khuôn trong hệ thống đẩy. - Phần đỉnh của chốt đẩy về lý thuyết chỉ nằm ngang mức so vơi lòng khuôn, nhưng trong thực tế có thẻ trên dưới 0,05 đên 0,1mm. Có thể cho phép một chỗ lồi hay lõm nhỏ trên sản phẩm, điều này phụ thuộc vào nhà thiết kế sản phẩm. - Kích thước của hệ thống chốt đẩy phụ thuộc vào kích thước của sản phẩm, nhưng trong khi thiết kế chế tạo khuôn cần cố gắng tránh đường kính nhỏ hơn 3mm, trừ khi điều đó cần thiết cho sản phẩm. - Khi hành trình đẩy dài thì cần có hệ thống những chốt dẫn hướng tấm đẩy, điều này giúp làm tăng độ cứng vững của chốt đẩy và tấm đỡ. 4.2. Các hệ thống đẩy thông dụng a. Kiểu dùng chốt đẩy: Đây là kiểu đẩy thông dụng nhất. Nó rất đơn giản để gia công và lắp đặt vào trong khuôn.
52 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
b. Kiểu dùng lưỡi đẩy: Lưỡi đẩy tao ra được nhiều bề mặt hơn so với chốt đẩy hình tròn đối với các chi tiết có tiết diện mỏng. Có điều bất lợi là những lỗ đẩy hình chữ nhật rất khó gia công và phải đặt chúng từ các miếng ghép lên đường phân khuôn.
53 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
c. Kiểu dùng ống đẩy: Các ống đẩy rất thuận lợi cho quá trình đẩy quanh chốt lõi. Khi dùng hệ thống đẩy này, các góc thoát có thể giảm xuống tới 0,50 để tránh các vết chìm để lại trên bề mặt phái trên.
d. Kiểu đẩy khí nén: Đối với những sản phẩm như xô, chậu… có lòng khuôn sâu khi sản phẩm nguội thì độ chân không trong lòng và lõi khuôn là rất lớn nên sản phẩm khó có thể thoát khuôn. Vì vậy dùng kiểu đẩy khí nén sẽ khắc phục điều này. 4.3 Sự đẩy cuống phun, rãnh dẫn, miệng phun. a. Sự đẩy cuống phun. Hệ thống đẩy này phải thực hiện 2 hành động: - Thứ nhất: Kéo cuống phun ra ngoài khi khuôn mở - Thứ hai: Đẩy cuống phun, rãnh dẫn, miệng phun ra khỏi khuôn. Đối với hành động thứ nhất ta cần phải có một bộ phận kéo cuống phun, có ba kểu hệ thong kéo cuống phun như sau: - Kiểu chỗ cắt sau dạng côn ngược: Đây là kiểu thông dụng nhất trong công nghệ chế tao khuôn. Trên tấm khuôn có khoét một lỗ côn ngược và trong quá trình mở khuôn, lõ côn ngược sẽ giữ cuống phun ở lại khuôn. - Bộ phận kéo cuống phun có rãnh vòng: theo sự thiết kế này, một hoặc nhiều rãnh vòng được tao ra trong tấm lòng khuôn để sau đó có khả năng kéo cuống phun. Khi chốt đẩy cuống phun ra, để lại vật liệu cứng trong trong các khe, thì vật liệu trong các khe sẽ dính vào với nhựa nóng chẩy tỏng chu kỳ tiếp theo. - Bộ phận kéo cuống phun theo kiểu chữ Z: Đây là kiểu đơn giản nhất, nhược điểm của loại này là cuống phun thường khong luôn rời khởi chốt đẩy. Để phun khuôn tự động thì vị trí của bộ phận hình chữ Z phải được định vị chính xác. b. Sự đẩy rãnh dẫn: Việc đẩy rãnh dẫn thường được thực hiện bởi các chốt đẩy, cùng với sự đẩy cuống phun. 54 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
c. Sự đẩy miệng phun: Với các miệng phun được đặt ngầm thì vị trí của các bộ phận đẩy rất quan trọng, nên các chốt đẩy qua gần miệng phun, chặn tác động dòng chảy tỏng quá trình phun tiếp theo. Với các miệng phun kiểu bên cạnh thì việc đẩy miệng phun được thực hiện đồng thời với việc đẩy rãnh dẫn và cuống phun. 5. Hệ thống thoát khí: Trong quá trình tạo hình sản phẩm bằng phương pháp phun, sau khi đóng khuôn hoàn toàn, vật liệu nóng chảy được phun vào lòng khuôn. Nhưng khi đó trong lòng khuôn vẫn còn không khí, nên nếu không đẩy hết không khí ra ngoài thì không thể điền đầy hoàn toàn vào lòng khuôn. Nếu khí không thoát ra hết, không khí sẽ có áp suất và phát nhiệt cao, phát sinh ra vết rỗ khí ở sản phẩm. Hơn nữa cả ở trường hợp không cần nhiệt độ cao cũng sinh ra sự điền đầy không tốt. Để tránh hiện tượng này, phai đặt một rãnh sâu gọi là lỗ thoát khí ở bề mặt phân khuôn, khí tron khuôn sẽ dễ thoát ra. Lỗ thoát khí này thông thường sâu 0,01 đến 0,03mm và bề mặt rộng khoảng 5 ÷ 100mm tùy theo hình dáng của chi tiết. Trong trường hợp sản phẩm có vấu lồi và trong trường hợp không thể đặt rãnh dẫn hơi ta có thể lợi dụng khe hở giữa chốt và lỗ chốt để làm lỗ thoát khí. Rãnh thoát khí thông thường đặt ở mặt phân khuôn nhưng tùy theo loại nhựa và kết cấu của khuôn có thể đặt ngay rãnh dẫn. Đối với khuôn ép nắp bình nước này, sản phẩm có nhiều chốt đẩy và mặt phân khuôn không lớn. Ta lợi dụng các khe hở này để làm lỗ thoát khí. Khí trong lòng khuôn sẽ theo các khe hở này ra ngoài tạo điều kiện điền đầy sản phẩm.
55 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CÁC TẤM KHUÔN I: GIỚI THIỆU CHI TIẾT 1.Giới Thiệu: Một bộ khuôn ép sản phẩm nhựa với lòng khuôn được chế tạo từ thép tốt và được nhiệt luyện tốt , các điều kiện làm việc ,các thông số kỹ thuật của quá trình phun được tuân thủ một cách nghiêm ngặt và được bảo quản tốt thì có thể đạt sản lượng tới một triệu sản phẩm. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay ,nếu muốn sản phẩm bán được thì các nhà sản xuất phải luôn tìm cách nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm : nâng cao chất lượng ,hạ giá thành ,quảng cáo tiếp thị tốt,liên tục thay đổi ,cải tiến mẫu mà để hấp dẫn người tiêu dùng....Như vậy với mỗi kiểu dáng ,mẫu mã của một loại sản phẩm thì cần xác định sản lượng một cách hợp lý.Thông thường sau loạt sản phẩm tương ứng với sản lượng của một bộ khuôn thì các nhà sản xuất sẽ tiến hành thay đổi mẫu mã kiểu dáng. Tất cả những điều nói trên có nghĩa là hầu như không có một bản thiết kế một bộ khuô nào lại đươc sử dụng hai lần.Tức là việc gia công ,chế tạo khuôn mẫu chỉ là dạng sản xuất đơn chiếc.Như vậy qui trình công nghệ gia công khuôn mẫu là qui trình sản xuất đơn chiếc. 2. Yêu cầu kĩ thuật: Không có khuyết tật ba via, đảm bảo độ thẩm mĩ của chi tiêt. Đảm bảo độ lắp chặt kín khit với thân bình
56 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
II: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ BỘ KHUÔN Do đặc điểm về kết cấu và vật liệu ta chọn phương pháp sản xuất ra nắp bình nước là phun ép nhựa trên máy ép phun ngang.
1.Chọn mặt phân khuôn: 1.1. Các nguyên tắc chọn mặt phân khuôn: - Mặt phân khuôn chọn sao cho lòng khuôn dễ gia công nhất, khi ép ra sản phẩm không có ba via, đảm bảo tính thẩm mĩ của chi tiết. - Mặt phân khuôn nên là mặt phẳng, tránh mặt bậc, mặt cong. - Mặt phân khuôn đảm bảo lấy sản phẩm ra khỏi lòng khuôn một các dễ dàng thuận tiện. - Mặt phân khuôn được chọn sao cho lòng khuôn dễ điền đầy khi ép - Mặt phân khuôn qua tiết diện lớn nhất của chi tiết. - Mặt phân khuôn chọn sao cho chiều sâu lòng khuôn là bé nhất - Mặt phân khuôn đi qua mặt đối xứng của chi tiết. 1.2. Chọn mặt phân khuôn cho chi tiết nắp bình nước. Dựa vào các nguyên tắc chọn mặt phân khuôn ở trên ta chọn mặt phân khuôn cho khuôn ép ra chi tiết này là mặt phẳng đi qua mặt đáy phần trên của chi tiết. Chi tiet Mat phân khuôn
2. Yêu cầu kĩ thuật của khuôn: - Đảm bảo độ chính xác về kích thước, hình dáng, biên dạng của sản phẩm. - Đảm bảo độ bóng cần thiết cho cả bề mặt của lòng khuôn và lõi để đảm bảo độ bóng của sản phẩm. - Đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan giữa hai nửa lòng khuôn. - Đảm bảo lấy được sản phẩm ra khỏi khuôn một cách dễ dàng. - Vật liệu chế tạo khuôn phải có tính chống mòn cao và dễ gia công. 57 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Khuôn phải đảm bảo độ cứng vững khi làm việc, tất cả các bộ phận của khuôn không được biến dạng hay lệch khỏi vị trí cần thiết khi chịu lực ép lớn. - Khuôn phải có hệ thống làm mát bao quanh lòng khuôn sao cho lòng khuôn phải có một nhiệt độ ổn định để vật liệu dễ điền đầy vào lòng khuôn và định hình nhanh chóng trong lòng khuôn từ đó rút ngắn được chu kỳ ép và tăng năng suất. - Khuôn phải có kết cấu hợp lý không quá phức tạp sao cho phù hợp với khả năng công nghệ hiện có. 3. Kết cấu khuôn: Kết cấu khuôn được trình bầy ở trên bản vẽ A0. Chi tiết có tiết diện ngang khá bé nên khuôn ép có bốn lòng khuôn, mỗi lần ép ra 4 sản phẩm. 4. Các hệ thống cơ bản của khuôn: 4.1. Hệ thống dẫn nhựa: Hệ thống dẫn nhựa bao gồm đầu bép và rãnh dẫn nhựa: 4.1.1. Đầu bép ( bạc cuống phun) Đầu bép dẫn nhựa từ đầu phun vào các rãnh dẫn nhựa rồi vào lòng khuôn. Kích thước của đầu bép được cho trên hình vẽ. lỗ dẫn nhựa hình côn với góc côn 30.
Ø16
3°
Ø24
1,25
45
4.1.2. Rãnh dẫn nhựa: Rãnh dẫn nhựa được làm trên tấm khuôn động. Trên tấm khuôn động phay rãnh tiết diện bán nguyệt. Rãnh dẫn nhựa chia nhựa từ bép dẫn vào lòng khuôn. 4.2. Hệ thống dẫn hướng: Hệ thống dẫn hướng gồm bạc dẫn hướng và chầy dẫn hướng. Nhờ hệ thống dẫn hướng hai tấm khuôn làm việc đúng vị trí đảm bảo độ kín khít và 58 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
chính xác, đảm bảo độ chính xác của sản phẩm đúc không tạo ba via hay khuyết tật cho vật đúc. Bạc dẫn hướng và chày dẫn hướng được chế tạo từ thép các bon bể mặt làm việc lắp ghép được chế tạo với độ chính xác cao và được tôi cứn sau gia công. Trục chày dẫn và tấm lỗ bạc phải đảm bảo đồng tâm cao. 4.2.1. Bạc dẫn hướng: 4.2.2. Chày dẫn hướng: 4.3. Hệ thống đẩy: Do đúc sản phẩm trên máy ép phun ngang và chi tiết có tiết diện ngang lớn do đó đẩy sản phẩm theo hướng ngang vuông góc vói chi tiết Hệ thống đẩy bao gồm các thành phần: - Tấm đẩy. - Tấm giữ. - Chốt đẩy, - Chốt giật cuống nhựa. - Chốt hồi khuôn. Hệ thống đẩy có các yêu cầu sau đây: - Khoảng đẩy ( hành trình đẩy ) phải lớn hơn chiểu cao của sản phẩm 5…10mm - Đỉnh của chốt đẩy phải ngang bằng với lòng khuôn. - Hệ thống đẩy phải đảm bảo không làm yếu khuôn động. - Bề dầy của tấm đẩy phải đủ lớn để không bị biến dạng dưới tác dụng của lực đẩy. 4.3.1. Chốt đẩy 4.3.2. Chốt giật cuống nhựa Chốt giật cuống nhựa có nhiệm vụ giất đứt cuống phun đang gắn liền với nhựa chảy dẻo ở đầu phun đồng thời cũng tham gia vào đẩy sản phẩm ra khỏi lòng khuôn. Ta thiết kế chốt giật cuống nhựa kiểu chữ Z. Yêu cầu đối với chốt giật cuống nhựa là khe hở giữa lỗ chốt và chốt đảm bảo cho chốt có thể chuyển động dễ dàng trong lỗ song không được quá lớn để nhựa tràn xuống gấy kẹt hệ thống. Vi vậy ta chọn chế độ lắp ghép giữa chốt và lỗ chốt là chế độ lắp lỏng H7/h7. Để đạt được điểu đó mà vẫn đảm bảo được gia công thuận lợi. 4.3.3. Chốt hồi khuôn: Chốt hồi khuôn được sử dụng để hồi hệ thống đẩy về vị trí ban đầu. Chốt hồi khuôn tiếp xúc bể mặt của tấm hốc trong suốt qua trình khuôn đóng và đẩy tấm đẩy trở lại vị tri. Thiết kế hai chốt hồi khuôn, đầu chốt vát và được tôi cứng để trong quá trình làm việc chốt không bị kẹt. 59 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
4.3.4. Tấm đẩy: Tấm đẩy di chuyển cùng hệ thống đẩy để đẩy sản phẩm ra khỏi lòng khuôn. 4.3.5. Tấm giữ: Tấm giữ cùng với tấm đẩy tạo thành hệ thống để cố định các chốt đẩy chốt hồi khuôn và chôt giật cuống nhựa. 5. Nguyên lý hoạt động của khuôn: Quá trình hoạt động của khuôn qua 3 trạng thái: - Trạng thái khuôn đóng. - Trạng thái khuôn mở. - Trạng thái đẩy chi tiết. 5.1. Trạng thái khuôn đóng: Hai lòng khuôn đóng khít được định hướng chính xác nhờ chày dẫn hướng và bạc dẫn hướng. Đầu phun nhựa của máy phun nhựa tịnh tiến vào đầu bép và phun nhựa. Nhựa qua bép vào rãnh dẫn nhựa rồi đi vào điền đầy lòng khuôn. Sau khi đã điền đầy nhựa đầu phun tịnh tiến ra. Nước được mở qua hệ thống dẫn nước làm mát hệ thống giúp cho quá trình đông đặc của sản phẩm diễn ra nhanh hơn trong lòng khuôn. 5.2. Trạng thái khuôn mở: Hệ thống băng máy đưa tấm đưa tấm kẹp lòng khuôn động đi ra, kéo theo lòng khuôn động đi ra. Hai nửa khuôn động và khuôn tĩnh tách rời nhau. Chốt giật cuống nhựa giật đứt cuống phun đang gắn liền với nhựa chảy dẻo ở đầu phun. Sản phẩm với xu thế co lại sau khi đông cứng, cùng với chốt giật cuống nhựa giữ sản phẩm trên nửa khuôn động. 5.3. Trạng thái đẩy sản phẩm: Khi băng máy mang khuôn nửa khuôn di chuyển gặp đòn đẩy, đòn đẩy tác dụng vào hệ thống tấm đỡ và tấm đẩy, làm cho hệ thống này dịch chuyển mang theo các chốt đẩy, chốt giật cuống nhựa di chuyển đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn động. Cuối hành trình đẩy hai lòng khuôn mở rộng nhất người thợ dùng phương pháp thủ công để đưa 4 cực bằng thép và một bạc tạo ren vào các đầu thao trên khuôn tĩnh chuẩn bị cho chu trình làm việc tiếp theo.
6.Qui trình công nghệ gia công các tấm khuôn. - Chọn Phôi. Phôi tấm cơ sở : Dùng phôi tấm cán nóng từ thép 45 và được cắt ra tấm phôi lớn bằng ngọn lửa khí axetylen.
60 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Phôi tấm ghép lòng khuôn và tấm ghép lõi : Dùng phôi tấm cán nóng từ thép không gỉ chuyên dùng chế tạo khuôn và được cắt ra từ tấm phôi lớn bằng oxi thuốc hàn. - TRÌNH TỰ CÔNG NGHỆ VÀ SƠ ĐỒ GÁ ĐẶT. NC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Tên nguyên công Cắt phôi Làm sạch phôi Mài thô các mặt đáy Kiểm tra độ song song hai mặt đáy Hàn đính 2 tấm khuôn và lấy dấu Khoan doa 2 lỗ đóng chốt định vị Phay các mặt bên Kiểm tra độ vuông góc các mặt bên Khoan khoét doa 4 lỗ dẫn hướng Phay CNC 4 hốc lắp lòng khuôn Lấy dấu các lỗ kênh dẫn nước Khoan , ta rô kênh dẫn nước Tách 2 tấm Khoét ,doa 4 lỗ lắp bạc dẫn hướng Phay , vát mép các mặt bên Phay CNC lòng khuôn trước Khoan 2 lỗ kênh dẫn nước Phay kênh dẫn nước và rãnh ghép Phay CNC lòng khuôn sau Hàn tấm kẹp và tấm khuôn trước Lắp tấm ghép lòng khuôn vào tấm khuôn trước Phay CNC hốc ghép vòng định vị Khoan ,khoét ,doa các lỗ bạc cuống phun Lấy dấu Khoan , khoét rộng ,ta rô Phay kênh dẫn nhựa trên tấm khuôn Lắp tấm lòng khuôn vào tấm khuôn Khoan khoét các lỗ bắt vít
Máy (vị trí) Máy cắt khí 3B732
Dụng cụ cắt Khí axetylen Bàn , dao cạo Đá mài Π Π ,
Máy hàn 2H55 6H82
Mũi lấy dấu Khoan doa Phay
6H12 CNC
Khoan khoét doa Bàn nguội Khoan ta rô
2H55 6H12 6H82 CNC 2H55 6H12 CNC Máy hàn
Khoét , doa Phay , vát mép Khoan Phay
CNC 2A55
Khoan khoét doa
2A55 6H12
Bàn nguội Khoan Phay
2A55
Khoan khoét
61 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Phay mặt bên tấm giữ và tấm đẩy Hàn tấm khuôn sau và tấm đẩy Khoan khoét doa các lỗ chốt hồi Tách các tấm Hàn tấm đẩy và tấm giữ Khoan khoét và ta rô các lỗ bắt vít Tách tấm giữ và tấm đẩy Phay mặt bên tấm kẹp khuôn sau Hàn tấm tấm khuôn sau vào tấp kẹp Phay mặt bên tấm kẹp Khoan khoét các lỗ lắp chốt đẩy Sửa nguội các tấm khuôn
6H82 Máy hàn 2A55
Phay Khoan khoét doa
Máy hàn 2A55
Khoan khoét
6H82 Máy hàn 2A55 6H12
Phay Phay Khoan khoét Bàn nguội
6.1. Nguyên công 1 : Cắt phôi. Như đã được trình bày ở mục phương pháp chế tạo phôi, phôi được chế tạo bằng phương pháp cán nóng, sau đó được cắt bằng ngọn lửa oxyacetylen đạt kích thước các tấm khuôn . Với phương pháp cắt bằng khí, ta có dung sai cho phép khi cắt phôi là 1mm đến 2 mm. 6.2. Nguyên công 2 : Làm sạch phôi Làm sạch bằng dụng cụ cầm tay :Bàn chải sắt, dao cạo 6.3. Nguyên công 3: Mài phẳng 2 mặt đáy đạt kích thước gia công
62 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY a.Sơ đồ gá đặt:
Sd
Sn
70±0,05
n
Định vị: mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do *Kẹp chặt: bằng lực từ. *Chọn máy: Chọn máy mài phẳng 3B732 với các thông số: - Kích thước bàn máy: 320x800 mm - Công suất 13 kW, η =0,95. - Số vòng quay của đá : 1450 vg/ph - Tốc độ tiến dọc ( điều chỉnh vô cấp) : 3 – 30 (m/ph) 63 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Bước tiến của ụ đá mài : + Thẳng đứng (mm/ htk): 0.005-0.05 + Ngang (mm/htk): 3 – 30 (vô cấp )
*Chọn dao: Theo bảng 4-170 STCN chọn đá mài Π Π , đá có chất kết dính kêramit, với các thông số:D = 400;bề rộng d = 50mm; đường kính lỗ d = 150mm; độ hạt 50-M28.vật liệu liệu đá Hạt mài +chất kết dính Keramit *Tính toán chế độ cắt : Tra bảng 5-55 STCNCTM ta có : Vận tốc đá mài : VĐM= 30 (m/s). Vận tốc phôi : VPhôi= VBàn= nb=8m/ph tốc độ chuyển động của bàn máy. Ta có : +Khi mài thô : VBàn= nb= 8-30 (m/ph). +Khi mài tinh : VBàn= nb= 15-20 (m/ph) +Khi mài thô : t= 0,15 (mm). +Khi mài tinh : t=0,015 (mm). +Khi mài thô : Sđ= 1-2mm/hành trình kép ⇒ chọn SZthô=2 (mm/htk). +Khi mài tinh : Sđ= 1-1,5mm/hành trình kép ⇒ chọn SZthô=1,5 (mm/htk). Lượng chạy dao dọc Sd= VBàn Ta có bảng chế độ cắt cho nguyên công 5: BBước công n Lx t VPhôi Sng VĐm Nghệ (v/ph) (mm) (mm) (m/ph) (mm/ht) (m/s) 64 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Mài thô 1450 1900 0,15 8 Mài tinh 0,015 15 t x y q Công suất hưu ích N = CN .Vph .t . s .d ( kw)
1-2 1-1,5
201 0
30 30
Tra bảng 5-56[II] ta có CN=0,59 ; t=1 ; x=0,8 ;y=0,8 N=1,8 (KW) 6.4)Nguyên công 4: Kiểm tra độ song song của 2 mặt phẳng 1 và 2 *Sơ đồ gá đặt:
Nguyên tắc kiểm tra: đặt chi tiết trên bàn map.Chuẩn bị đồng hồ so và quy chỉnh mức 0 cho đồng hồ. Di chuyển đồng hồ so dọc theo cánh tay đòn của cơ cấu kiểm tra, giá trị hiển thị đọc được trên đồng hồ chỉ độ không song song của 2 mặt phẳng Yêu cầu kiểm tra:độ không song song của 2 mặt đáy của chi tiết không lớn hơn 0,05 trên toàn bộ chiều dài của chi tiết. 6.5. Nguyên công 5: Lấy dấu các lỗ cần gia công; hàn đính hai tấm khuôn; 65 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
7.5.1. Lấy dấu -Dụng cụ: mũi lấy dấu . -Các lỗ cần lấy dấu +4 lỗ lắp thao +2 lỗ hồi khuôn +4 lỗ dẫn hướng +1 lỗ giật cuống nhựa +12 lỗ lắp chốt đẩy +1 lỗ lắp bulông móc vòng 7.5.2. Hàn đính 2 tấm khuôn -Yêu cầu kỹ thuật cần đạt: đảm bảo mối hàn chắc chắn không xê dịch chi tiết - Sơ đồ gá đặt: - Chọn máy gia công:Máy hàn điện 6.6. Nguyên công 6: Khoan,Doa hai lỗ đóng chốt định vị: 1. Yêu cầu kĩ thuật cần đạt: Khoan: Đảm bảo độ vuông góc của tâm lỗ so với mặt đáy, hai tấm lòng khuôn xếp khít lên nhau Doa: Đạt độ chính xác Ф10 và độ bóng bề mặt Ra = 0,63 2.Sơ đồ gá đặt: Hình vẽ
66 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
S
n
n
201 0
S
Ø10
W
W
3. Định vị: Mặt đáy định vị bằng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do Mặt bên được định vị bằng má êtô hạn chế hai bậc tự do. 4. Kẹp chặt bằng êtô. - 5. Chọn máy gia công: Tra bảng 9.38[III]: ta chọn máy khoan 2H55. *)Khoan lỗ Ф9,9+0,05 - Chọn dụng cụ cắt: 4.42[I] chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn kiểu I 67 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
*Tính toán chế độ cắt: -Mũi khoan φ 9,9 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 9,9/2 = 4,48mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,13 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính dao, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay:
nt =
1000.Vt 1000.22, 4 = = 680 v / ph π .D 3,14.10,5
- Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=100 mm `
d 9,9 cot gϕ (0,5 + ÷2) mm = cot + g60 ÷(0,5 = 2) 5 mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm =
m 2m
Số đường chạy dao i=1 S :lượng chạy dao vũng
68 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ Tcb =
201 0
100 + 5 + 2 = 0, 94( phut) 0, 45.254
*)Doa lỗ Ф9,9+0,05 -
Mũi doa φ 10, vật liệu P18
Chiều sâu cắt t = (10-9,9)/2 = 0,05 mm - Chọn bước tiến dao theo bảng 5-112 STCNCTM: So = 0,7 mm/vg - Vận tốc cắt theo bảng 5-113 STCNCTM: Vb = 13 m /ph -
Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 1013.1.1.0,7 = 9,1 m/ph - Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia cụng, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.9,1 nt = = = 289v / ph - Tính số vòng quay: π .D 3,14.10 -
- Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
- L: chiều dài cần gia công L=90 mm D−d 10-9,9 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 +1 =1 2 L1= 2 mm L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm ; i=4
-
S: Lượng chạy dao vòng
69 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
⇒
Tcb =
10 + 1 + 2 4 = 0, 26( phut) 0, 7.289
6.7. Nguyên công 7: Phay các mặt bên của 2 tấm khuôn 6.7.1. Phay 2 mặt bên A và B đạt 500 ±0,1 Gia công đạt độ chính xác Ra=0,32 *Sơ đồ gá đặt:
500±0.1
S
*Định vị: - Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do nhờ 2 phiến tỳ. 70 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Rà gá theo đường vạch dấu đã có sẵn để cạnh của chi tiết song song với bàn máy. *Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng đòn kẹp. *Chọn máy: 6H82 với các thông số: -Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95. -Kích thước bàn máy: 320x1250 mm. -Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph. -Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. *Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu, răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng T15K6: D= 125; d= 40; B= 55; Z= 8. (Bảng 4-94 STCN). 7.7.2. Phay 2 mặt bênC và D đạt 450 ±0,1 : *Sơ đồ gá đặt:
71 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
S
450±0,1
A B
D
*Định vị: Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do nhờ 2 phiến tỳ. Dùng phương pháp rà gá theo mặt bên A hạn chế 2 bậc tự do *Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng đòn kẹp. *Chọn máy: 6H82 với các thông số: - Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95 - Kích thước bàn máy: 320x1250 mm.
72 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph. - Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. :D= 160; d= 50 *Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu, răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng T15K6: D= 125; d= 40; B= 55; Z= 8. (Bảng 4-94 STCN). *Tính toán chế độ cắt - Chế độ cắt của mặt A,B,C,D là giống nhau do đó ta chỉ cần tính chế độ cắt cho một mặt các mặt còn lại tương tự Chế độ cắt cho mặt A + Chiều sâu cắt :t(mm) + Phay thô t=1,7(mm) + Phay tinh t=0,3(mm) + Lượng chạy dao :s mm/vg -Phay thô theo bảng 5.33[II] S=0,09-0,18 →chọn SZthô=0,15 (mm/răng) -Phay tinh theo bảng 5.37[II] S=0,5-1→chọn Svtinh=1 (mm/vong) ⇒ SZtinh=Svtinh/Z=1/8=0,125(mm/răng)
- Tốc độ cắt + Phay thô Vtho =
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
Chiều sâu cắt t=1,7 mm Chiều rộng phay B=90 (mm) 73 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc:
Cv
q
x
y
u
p
m
T
32
0,
0,1
0,
0,
0
0,2 180
2
2
4
2
B 90
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
Cv .D q 322.1250,2 Vt = m x y u p .K v = .0,8 = 197 m / ph T .t .S z .B .Z 1800,2.1, 70,1.0,180,4.900,2.160 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.197 = = 502v / ph π .D 3,14.125
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =500v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ:
74 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY V=
201 0
π .D.n 3,14.125.500 = = 196,3m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = S0.nm. = 1,2.500 = 600(mm/ph) Chọn theo máy: Sph = 600 (mm/ph) SZThô tt=600/(8.500)=0,15 (mm/răng) + Phay tinh Vting =
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
Chiều sâu cắt t=0,3 mm Chiều rộng phay B=90 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
m
T
32
0,
0,1
0,
0,
0
0,2 180
2
2
4
2
B 90
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
75 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Cv .D q 322.1250,2 Vt = m x y u p .K v = .0,8 = 252m / ph T .t .S z .B .Z 1800,2.0,30,1.0,18 0,4.90 0,2.16 0 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.252 = = 803v / ph π .D 3,14.125
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =800v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.125.800 = = 314m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = 0,125.8.800 = 800(mm/ph) Chọn theo máy:Sph = 800(mm/ph) SZThô tt=800/(8.800)=0,125 (mm/răng) Lực cắt Pz PZ =
10. .t x .S zy .Bu .Z .kMV n w .D q
C¸c hÖ sè vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc:
q
x
y
u
p
m
T
82
0,
0,1
0,
0,
0
0,2 180
5
2
4
2
Các thông số còn lại giống phần trên ⇒ PZtho =
10.825.1, 71.0,150,75.901,1.8 .1 = 2070( kg ) 1251,3.5000,2
⇒ PZtho =
10.825.1, 71.0,150,75.901,1.8 .1 = 290( kg ) 1251,3.8000,2
76 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
B 90
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Công suất cắt NC =
PZ .Vthott 2070.196 = = 6, 64(k w)
Thời gian gia công Thời gian gia công của mặt A và mặt B như nhau Công thức tính thời gian gia công như sau Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=500 mm `
L1= t ( D − d ) + (0,5 ÷ 30) mm=30mm L2 = (2 ÷ 5), mm = 5mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒
500 + 30 + 5 = 0,89( ph ut) 600 500 + 30 + 5 = = 0, 67( phut ) 800
Tcbtho = Tcbtinh
Thời gian cơ bản của nguyên công Tcb=Tcbtho+Tcbtinh=0,89+0,67=1,56(phút) Thời gian gia công mặt C và mặt D là như nhau Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=450 mm `
L1= t ( D − d ) + (0,5 ÷ 30) mm=30mm L2 = (2 ÷ 5), mm = 5mm
Số đường chạy dao i=1 77 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
S :lượng chạy dao vòng ⇒
450 + 30 + 5 = 0, 73( ph ut) 600 450 + 30 + 5 = = 0, 54( phut ) 800
Tcbtho = Tcbtinh
Tcb=Tcbtho+Tcbtinh=0,73+0,54=1,27(phút) 6.8. Nguyên công 8: Kiểm tra độ vuông góc của các mặt bên so với mặt đáy. *Sơ đồ gá đặt:
-Nguyên tắc kiểm tra: đặt chi tiết trên bàn map.Chuẩn bị đồng hồ so và quy chỉnh mức 0 cho đồng hồ. Di chuyển đồng hồ so dọc theo cánh tay đòn của cơ cấu kiểm tra, giá trị hiển thị đọc được trên đồng hồ chỉ độ không song song của 2 mặt phẳng -Yêu cầu kiểm tra:độ không vuông góc giữa các mặt bên và mặt đáy của chi tiết không lớn hơn 0,01 trên toàn bộ chiều dài của chi tiết. 6.9. Nguyên công 9: Khoan khoét doa 4 lỗ dẫn hướng Φ 30. Khoét bậc các lỗ lắp bạc dẫn hướng Φ 36 : a. Sơ đồ gá đặt:
78 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
W
W
201 0
S n
Ø36±0,1 Ø30±0,05
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do, rà gá định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng đòn kẹp b. Chọn máy gia công: Khoan, khoét , doa trên máy phay đứng 6H12 c. Chọn dụng cụ cắt: Chọn mũi khoan ruột gà kiểu I và mũi khoét -Gia c«ng lç φ 30: mòi khoan φ 20, mòi khoÐt φ 29,98, mũi doa Φ 30 -Gia c«ng lç bËc φ 36: mòi khoÐt φ 36. Vật liệu dụng cụ cắt thép gió P18 d. Tính toán chế độ cắt: 79 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Khi khoan Φ 20: Mũi khoan φ 20 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 20/2 = 10 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,2 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 21,7 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.21, 7 = = 346v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.20 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=100 mm `
d 20 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =7mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng 80 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ Tcb =
201 0
100 + 7 + 2 =1,58( phut) 0, 2.346
- Khi khoét Φ 29,98: Mũi khoét φ 29,98 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (29,98-20)/2 = 4,49mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,9 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 15 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 15.1.1.0,7 = 10,5 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.10,5 = = 112 v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.29,98 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=100mm `
d 29,98 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 +(0,5 ÷2) =10mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
100 + 10 + 2 = 1,11( phut) 0,9.112
81 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
-Khi Doa Φ 30 : Chiều sâu cắt t = (30-29,98)/2 = 0,01 mm Chọn bước tiến dao theo bảng 5-112 STCNCTM: So = 1,2 mm/vòng Vận tốc cắt theo bảng 5-113 STCNCTM: Vb = 6,8 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 6,8.1.1.1 = 6,8 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: 1000.Vt 1000.6,8 nt = = = 72v / ph π .D 3,14.30 Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=100 mm D−d 30 −29,98 cot gϕ + (0, 5 ÷ 2)mm = cot g 60 +1 =1 2 L1= 2 mm L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
; i=4
S: Lượng chạy dao vòng ⇒
Tcb =
100 + 1 + 2 4 = 4, 77( phut) 1, 2.72
- Khi khoét Φ 36: Mũi khoét φ 36 ,vật liệu P18. 82 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Chiều sâu cắt t = (36-20)/2 = 8mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 1 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 15 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 15.1.1.0,7 = 10,5 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.10,5 = = 93v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.36 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=8mm `
d 36 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =12mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
8 + 12 + 2 = 0, 24( ph ut) 1.93
6.10. Nguyên công 10: Phay CNC 4 hốc lắp lòng khuôn 6.11. Nguyên công 11: Lấy dấu các lỗ kênh dẫn nước trên 2 tấm khuôn 6.12. Nguyên công 12:Khoan , Taro các lỗ kênh dẫn nước trên 2 tấm khuôn. 83 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
a. Sơ đồ gá đặt:
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; má kẹp êtô định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng eto b. Chọn máy gia công: Khoan trên máy khoan cần 2H55. Taro trên bàn nguội c. Chọn dụng cụ cắt: Chọn mũi khoan Φ 8 ruột gà kiểu I và mũi taro M10 84 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Vật liệu dụng cụ cắt thép gió P18 d. Tính toán chế độ cắt: - Khi khoan: Mũi khoan φ 8 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 8/2 = 4 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,2 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.22, 4 = = 892v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.8 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=70 mm `
d 8 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 85 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
70 + 4 + 2 = 0, 43( phut) 0, 2.892
*Taro M10 Mũi ta rô M10 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t =(10- 8)/2 = 1 mm Chọn bước tiến bằng bước ren : S = 1 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-188 STCNCTM: Vb = 9 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 9.1.1.1 = 9 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính dao, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: nt =
1000.Vt 1000.9 = = 286 v / ph π .D 3,14.10
Chọn theo máy n = 300 vg/ph. *Thời gian gia công Thời gian cơ bản đc xác định theo công thức sau lỗ bắt vít Tcb =
L + L1 .i S .n
L: Chiều dài cần gia công L=20mm `
L1=1,5 mm ; i=4 S: Lượng chạy dao vòng
86 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ Tcb =
201 0
20 + 1,5 .4 = 0, 28( phut) 1.300
6.13) Nguyên công 13 : Tách 2 tấm khuôn 6.14) Nguyên công 14 : Khoét , Doa 4 lỗ lắp bạc dẫn hướng trên tấm khuôn trước. a.Sơ đồ gá đặt :
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; rà gá định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng đòn kẹp b.Chọn máy gia công: Khoét , doa trên máy phay đứng 6H12 c. Chọn dụng cụ cắt: 87 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
-Gia c«ng lç φ 40:, mòi khoÐt φ 39,98, mũi doa Φ 40 -Gia c«ng lç bËc φ 50: mòi khoÐt φ 50. Vật liệu dụng cụ cắt thép gió P18 d. Tính toán chế độ cắt: - Khi khoét Φ 39,98: Mũi khoét φ 39,98 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (39,98-30)/2 = 4,49mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 1 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 15 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 15.1.1.0,7 = 10,5 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.10,5 = = 84v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.39,98 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=28mm `
d 39,98 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷ 2) = 12mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 88 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
28 + 12 + 2 = 0,5( phut) 1.84
-Khi Doa Φ 40 : Chiều sâu cắt t = (40-39,98)/2 = 0,01 mm Chọn bước tiến dao theo bảng 5-112 STCNCTM: So = 1,4 mm/vòng Vận tốc cắt theo bảng 5-113 STCNCTM: Vb = 6,8 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 6,8.1.1.1 = 6,8 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: 1000.Vt 1000.6,8 nt = = = 54v / ph π .D 3,14.470 Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=28 mm D−d 40 −39,98 cot gϕ + (0, 5 ÷ 2)mm = cot g 60 +1 =1 2 L1= 2 mm L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
; i=4
S: Lượng chạy dao vòng
89 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
⇒
Tcb =
201 0
28 + 1 + 2 4 = 1, 64( phut) 1, 4.54
- Khi khoét Φ 50: Mũi khoét φ 50 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (50-30)/2 = 10mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 1,2 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 12,9 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 12,9.1.1.0,7 = 9,03 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.9, 03 = = 58v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.50 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=2mm `
d 50 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =15mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng
90 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ Tcb =
201 0
2 + 15 + 2 = 0, 27( phut) 1, 2.58
6.15. Nguyên công 15: Phay, vát mép mặt bên tấm ghép lòng khuôn trước và lòng khuôn sau 6.15.1. Phay 2 mặt bên A và B đạt 150 ±0,05 Gia công đạt độ chính xác Ra=0,32 *Sơ đồ gá đặt:
S 10x45°
150 ±0,05
D 150±0,05
C
B
*Định vị: - Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do nhờ 2 phiến tỳ. - Rà gá theo đường vạch dấu đã có sẵn để cạnh của chi tiết song song với bàn máy. *Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng đòn kẹp. 91 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
*Chọn máy: 6H82 với các thông số: -Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95. -Kích thước bàn máy: 320x1250 mm. -Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph. -Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. *Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu, răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng T15K6: D= 125; d= 40; B= 55; Z= 8. (Bảng 4-94 STCN). 6.15.2. Phay 2 mặt bênC và D đạt 450 ±0,1 : *Sơ đồ gá đặt:
92 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
S 10x45°
C
150±0,05
A
B
D
*Định vị: Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do nhờ 2 phiến tỳ. Dùng phương pháp rà gá theo mặt bên A hạn chế 2 bậc tự do *Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng đòn kẹp. *Chọn máy: 6H82 với các thông số: - Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95 - Kích thước bàn máy: 320x1250 mm. - Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph.
93 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. :D= 160; d= 50 *Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu, răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng T15K6: D= 100; d= 32; B= 39; Z= 8. (Bảng 4-94 STCN). *Tính toán chế độ cắt - Chế độ cắt của mặt A,B,C,D là giống nhau do đó ta chỉ cần tính chế độ cắt cho một mặt các mặt còn lại tương tự Chế độ cắt cho mặt A + Chiều sâu cắt :t(mm) + Phay thô t=1,7(mm) + Phay tinh t=0,3(mm) + Lượng chạy dao :s mm/vg Phay thô theo bảng 5.33[II] S=0,09-0,18 →chọn SZthô=0,15 (mm/răng) Phay tinh theo bảng 5.37[II] S=0,5-1→chọn Svtinh=1 (mm/vong) ⇒ SZtinh=Svtinh/Z=1/8=0,125(mm/răng)
- Tốc độ cắt + Phay thô Vtho =
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
Chiều sâu cắt t=1,7 mm Chiều rộng phay B=30 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc: 94 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Cv
q
x
y
u
p
m
T
32
0,
0,1
0,
0,
0
0,2 180
2
2
4
2
201 0 B 90
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
Cv .D q 322.1000,2 Vt = m x y u p . Kv = .0,8 = 273m / ph T .t .S z .B .Z 1800,2.1, 70,1.0,180,4.300,2.160 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.273 = = 869v / ph π .D 3,14.100
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =950v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.100.950 = = 298,3m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = S0.nm. = 1,2.950 = 1140(mm/ph) Chọn theo máy: Sph = 1180 (mm/ph) SZThô tt=1180/(8.950)=0,16 (mm/răng) 95 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY + Phay tinh Vting =
201 0
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
Chiều sâu cắt t=0,3 mm Chiều rộng phay B=30 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
m
T
32
0,
0,1
0,
0,
0
0,2 180
2
2
4
2
B 90
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
Cv .D q 322.1000,2 Vt = m x y u p .K v = .0,8 = 260m / ph T .t .S z .B .Z 1800,2.0,30,1.0,18 0,4.30 0,2.16 0 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.260 = = 828v / ph π .D 3,14.100
96 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =800v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.100.800 = = 251, 2m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = 0,125.8.800 = 800(mm/ph) Chọn theo máy:Sph = 800(mm/ph) SZThô tt=800/(8.800)=0,125 (mm/răng) Lực cắt Pz 10. .t x .S zy .Bu .Z PZ = .kMV n w .D q
C¸c hÖ sè vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-41 STCNCTM ®îc:
Cv
x
y
u
q
w
825
1
0,75
1,1
1,3
0,2
Các thông số còn lại giống phần trên ⇒ PZtho =
10.825.1, 71.0,150,75.301,1.8 .1 = 727( kg ) 1001,3.9500,2
⇒ PZtho =
10.825.1, 71.0,150,75.301,1.8 .1 = 752( kg ) 1001,3.8000,2
Công suất cắt NC =
PZ .Vthott 2070.251, 2 = = 8,5(k w)
Thời gian gia công Thời gian gia công của mặt A, B,C,D như nhau 97 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Công thức tính thời gian gia công như sau Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=150 mm `
L1= t ( D − d ) + (0,5 ÷ 30)mm =30mm L2 = (2 ÷ 5), mm = 5mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒
150 + 30 + 5 = 0,31( ph ut) 600 150 + 30 + 5 = = 0, 23( phut ) 800
Tcbtho = Tcbtinh
Thời gian cơ bản của nguyên công Tcb=Tcbtho+Tcbtinh=0,31+0,23=0,54(phút)
6.16) Nguyên công 16: Phay CNC lòng khuôn trước. 6.17). Nguyên công 17: Khoan 2 lỗ kênh dẫn nước Φ 8 a) Sơ đồ gá đặt
98 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
S n
Ø8
Ø8
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; má kẹp êtô định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng eto b. Chọn máy gia công: Khoan trên máy khoan cần 2H55. c. Chọn dụng cụ cắt: Chọn mũi khoan Φ 8 ruột gà kiểu I Vật liệu dụng cụ cắt thép gió P18 d. Tính toán chế độ cắt: Mũi khoan φ 8 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 8/2 = 4 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,2 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph 99 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.22, 4 = = 892v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.8 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=150 mm `
d 8 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
150 + 4 + 2 = 0,87( phut) 0, 2.892
6.18. Nguyên công 18: Phay kênh dẫn nước và rãnh ghép phớt chắn nước trên tấm ghép long khuôn sau. a. Sơ đồ gá đặt: 100 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; rà gá định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng đòn kẹp b.Chọn máy gia công: Phay trên máy phay đứng 6H12 c.Chọn máy và Dụng cụ cắt : *Chọn máy: 6H82 với các thông số: - Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95 - Kích thước bàn máy: 320x1250 mm. - Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph. - Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. 101 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY :D= 160; d= 50 *Chọn dao:
Tra bảng 4-66 STCNCTM, chọn dao phay ngón Φ 8 và Φ 5 chuôi trụ -Dao Φ 8: L= 63, l= 19,Z=4 -Dao Φ 5: L= 47, l= 13,Z=4 Vật liệu dụng cụ cắt :Thép HK cứng P6M5 d.Tính toán chế độ cắt : -Phay kênh dẫn nước : + Chiều sâu cắt :t=6(mm) + Lượng chạy dao :s mm/vg Phay thô theo bảng 5.33[II] S=0,09-0,18 →chọn SZthô=0,15 (mm/răng) - Tốc độ cắt Vtho =
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
Chiều sâu cắt t=6 mm Chiều rộng phay B=8 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc:
Cv
q
x
y
u
p
m
22,
0,3
0,2
0,4
0,0
0,
0,2
5
5
1
8
3
1
7
102 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
Cv .D q 22,5.80,35 Vt = m x y u p .K v = 0,27 0,21 .0,8 = 20 m / ph T .t .S z .B .Z 80 .6 .0,150,48.80,03.40,1 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.20 = = 796v / ph π .D 3,14.8
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =750v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.8.750 = = 18,8m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = S.nm. = 0,15.750 = 112,5(mm/ph) Chọn theo máy: Sph = 118 (mm/ph) SZThô tt=118/(4.750)=0,04 (mm/răng) Lực cắt Pz PZ =
10. .t x .S zy .Bu .Z .kMV n w .D q
103 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
C¸c hÖ sè vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-41 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
8
0,86
0,75
0,6
1
0,1
2 T= 80 , B=8 ⇒ PZtho =
10.82.60,75.0,150,6.81.4 .1 = 5390( kg ) 80,86.7500
Công suất cắt N C =
PZ .Vthott 5390.18,8 = = 1, 7(k w)
Thời gian gia công Công thức tính thời gian gia công như sau Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=248 mm `
L1= t ( D − d ) + (0,5 ÷ 30) mm=30mm L2 = (2 ÷ 5), mm = 5mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcbtho =
248 + 30 + 5 = 0, 47( phut) 600
-Phay rãnh ghép phớt chắn nước: + Chiều sâu cắt :t=2,5(mm) + Lượng chạy dao :s mm/vg Phay thô theo bảng 5.33[II] S=0,09-0,18 →chọn SZthô=0,15 (mm/răng) 104 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY - Tốc độ cắt Vtho =
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
Chiều sâu cắt t=2,5 mm Chiều rộng phay B=5 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
m
22,
0,3
0,2
0,4
0,0
0,
0,2
5
5
1
8
3
1
7
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
Cv . D q 22,5.50,35 Vt = m x y u p .K v = 0,27 .0,8 = 16,5m / ph T .t .S z .B .Z 80 .2,50,21.0,150,48.50,03.4 0,1 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh:
105 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY nt =
201 0
1000.Vt 1000.16,5 = = 1051v / ph π .D 3,14.5
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =950v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.5.950 = = 14,9m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = S.nm. = 0,15.950 = 142,5(mm/ph) Chọn theo máy: Sph = 150 (mm/ph) SZThô tt=150/(4.950)=0,04 (mm/răng) Lực cắt Pz 10. .t x .S zy .Bu .Z PZ = .kMV n w .D q
C¸c hÖ sè vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-41 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
8
0,86
0,75
0,6
1
0,1
2 T= 80 , B=8 ⇒ PZtho =
10.82.2, 50,75.0,150,6 .51.4 .1 = 2617( kg ) 50,86.9500
Công suất cắt N C =
PZ .Vthott 2617.14, 9 = = 0, 64(k w)
Thời gian gia công Công thức tính thời gian gia công như sau Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=496 mm 106 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY `
201 0
L1= t ( D − d ) + (0,5 ÷ 30) mm=30mm L2 = (2 ÷ 5), mm = 5mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcbtho =
496 + 30 + 5 = 0,89( phut) 600
6.19) Nguyên công 19: Phay CNC lòng khuôn sau 6.20) Nguyên công 20: Hàn đính tấm kẹp khuôn trước vào tấm khuôn trước Yêu cầu kỹ thuật cần đạt: đảm bảo mối hàn chắc chắn không xê dịch chi tiết -Sơ đồ gá đặt:
-Chọn máy gia công: Máy hàn điện 6.21. Nguyên công 21: Lắp tấm ghép lòng khuôn trước vào tấm khuôn trước Yêu cầu kỹ thuật cần đạt :Đảm bảo mối lắp giữa long khuôn và tấm khuôn: chắc chắn, không xê dịch. 6.22. Nguyên công 22:Phay CNC hốc ghép vòng định vị:
107 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
6.23. Nguyên công 23:Khoan, khoét, Doa các lỗ lắp bạc cuống phun. Taro các lỗ bắt vít giữa vòng định vị và tấm kẹp khuôn trước a. Sơ đồ định vị:
M6
Ø16
Ø26
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; má kẹp eto định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng eto b.Chọn máy gia công: Khoan, Khoét , doa trên máy phay đứng 6H12.Taro trên bàn nguội. c. Chọn dụng cụ cắt: -Gia c«ng lç Φ 16:mũi khoan Φ 15, mòi khoÐt φ 15,98, mũi doa Φ 16 108 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
-Gia c«ng lç bËc Φ 26: mòi khoÐt φ 25,98, mũi doa Φ 26. -Taro ren M6 : mũi khoan Φ 5, mũi taro M6 Vật liệu dụng cụ cắt thép gió P18 d. Tính toán chế độ cắt: Mũi khoan φ 15 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 15/2 = 7,5 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,18 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.22, 4 = = 476v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.15 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=45 mm `
d 15 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm 109 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
45 + 6 + 2 = 0, 62( phut) 0,18.476
- Khi khoét Φ 15,98: Mũi khoét φ 15,98 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (15,98-15)/2 = 0,49mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,45 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 29,5 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 29,5.1.1.0,7 = 20,65 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.20, 65 = = 412 v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.15,98 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=30mm `
d 15,98 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 +(0,5 ÷2) =6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng 110 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ Tcb =
201 0
30 + 6 + 2 = 0, 2( phut) 0, 45.412
-Khi Doa Φ 16: Chiều sâu cắt t = (16-15,98)/2 = 0,01 mm Chọn bước tiến dao theo bảng 5-112 STCNCTM: So = 0,8 mm/vòng Vận tốc cắt theo bảng 5-113 STCNCTM: Vb = 10,6 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 10,6.1.1.1 = 10,6 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: 1000.Vt 1000.10, 6 nt = = = 211v / ph π .D 3,14.16 Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=30 mm D−d 16 −15,98 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 +1 =1 2 L1= 2 mm L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
; i=4
S: Lượng chạy dao vòng ⇒
Tcb =
30 + 1 + 2 4 = 0, 78( phut) 0,8.211
111 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Khi khoét Φ 25,98: Mũi khoét φ 25,98 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (25,98-15)/2 = 5,49mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,5 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 20 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 20.1.1.0,7 = 14 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.14 = = 172v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.25,98 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=15mm `
d 25, 98 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 +(0,5 ÷2) =9mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
15 + 19 + 2 = 0, 42( phut) 0,5.172
-Khi Doa Φ 26: Chiều sâu cắt t = (26-25,98)/2 = 0,01 mm 112 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Chọn bước tiến dao theo bảng 5-112 STCNCTM: So = 0,9 mm/vòng Vận tốc cắt theo bảng 5-113 STCNCTM: Vb = 9,2 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 9,2.1.1.1 = 9,2 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: 1000.Vt 1000.9, 2 nt = = = 113v / ph π .D 3,14.26 Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=15 mm D−d 26 −25,98 cot gϕ + (0, 5 ÷ 2)mm = cot g 60 +1 =1 2 L1= 2 mm L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
; i=4
S: Lượng chạy dao vòng ⇒
Tcb =
15 + 1 + 2 4 = 0, 71( phut) 0,9.113
Khoan lỗ đặc Φ 4 ⇒ lượng dư gia công là : zb = 2,0 (mm). . Chế độ cắt: Chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn đường kính D = 4 mm bảng 4 – 40 [1] chọn chiều dài mũi khoan L = 100 (mm) ; chiều dài phần làm việc l = 40 (mm). Vật liệu mũi khoan là thép gió P18 113 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Chiều sâu cắt: t = 4/2 = 2,0 (mm). Lượng chạy dao : theo bảng 5 – 89 [2] với đường kính mũi khoan D = 4, HB <200, nhóm chay dao I suy ra lượng chạy dao vũng: S = 0,18 ÷ 0,22 (mm/vũng) chọn S = 0,20 (mm/vũng) Tốc độ cắt V : tốc độ cắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều sâu cắt, lượng chạy dao, vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ cắt… Vận tốc cắt V được tính theo công thức : Vt=Vb.k1.k2.k3
Trong đó : Theo bảng 5 – 90 [2] cú tốc độ cắt Vb khi khoan gang xám bằng mũi khoan thép gió là Vb = 15,5 (m/vòng). k1 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của mũi khoan ; Td Ttt
=
35 20
= 1,75 ⇒ k1 = 0,93.
k2 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều sâu lỗ khoan; k2 = 1,0. k3 : hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của vật liệu mũi khoan, thép gió P18 nên ta có; k3 = 1,0. ⇒ Vt = Vb.k1.k2.k3 = 15,5.0,93.1,0.1,0 = 14,42 (m/ph) Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : ntt =
1000 .Vt 1000 .14 ,42 = = π.D 3,14 .4
1148,1 (vòng/ph).
⇒ Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn máy là: nm = 950 (vòng/ph). Như vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ là : Vtt =
π .D.nm 1000
=
3,14 .4.950 = 11,93 (m/ph). 1000
- Lượng chạy dao lấy theo máy là Sm = 0,22 (mm/vòng). - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=12mm `
d 4 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =3mm 2 L1= 2
114 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
12 + 8 + 2 = 0, 09( phut) 0, 22.1148
*Taro M6 Mũi ta rô M6 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t =(6- 4)/2 = 1 mm Chọn bước tiến bằng bước ren : S = 0,5 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-188 STCNCTM: Vb = 6 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 6.1.1.1 = 6 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính dao, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: nt =
1000.Vt 1000.6 = = 318 v / ph π .D 3,14.6
Chọn theo máy n = 300 vg/ph. *Thời gian gia công Thời gian cơ bản đc xác định theo công thức sau lỗ bắt vít Tcb =
L + L1 .i S .n
L: Chiều dài cần gia công L=9,5mm 115 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY `
201 0
L1=1,5 mm ; i=4 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
9, 5 + 1,5 .4 = 0, 3( phut) 0,5.300
6.24. Nguyên công 24: Lấy dấu các lỗ cần gia công. -Yêu cầu kỹ thuật : Lấy dấu chính xác các lỗ cần gia công -Dụng cụ: mũi lấy dấu -Lấy dấu các lỗ bắt vít tấm kẹp trước với tấm khuôn trước. Và các lỗ bắt vít tấm kẹp trước với lòng khuôn trước. 6.25. Nguyên công 25:Khoan,Khoét rộng lỗ, Taro các lỗ bắt vít tấm kẹp khuôn trước với tấm khuôn trước và tấm kẹp khuôn trước với lòng khuôn trước. a.)Sơ đồ định vị
116 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; má kẹp eto định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng eto b.Chọn máy gia công: Khoan, Khoét , doa trên máy phay đứng 6H12.Taro trên bàn nguội. c. Chọn dụng cụ cắt: -Gia c«ng lç Φ 10:mũi khoan Φ 8, mòi khoÐt Φ 18,mũi taro M10 117 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
-Gia c«ng lç Φ 16:mũi khoan Φ 14, mũi taro M16 -Gia c«ng lç bËc Φ 26: mòi khoÐt φ 18, mũi khoét Φ 26. Vật liệu dụng cụ cắt thép gió P18 d. Tính toán chế độ cắt: Mũi khoan φ 8 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 8/2 = 4 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,2 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.22, 4 = = 892v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.8 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=40 mm `
d 8 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm 118 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
40 + 4 + 2 = 0, 26( phut) 0, 2.892
- Khi khoét Φ 18 : Mũi khoét φ 18 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (18-8)/2 = 5mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,6 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 20 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 20.1.1.0,7 = 14 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.14 = = 248v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.18 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=10mm `
d 18 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng 119 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ Tcb =
10 + 6 + 2 = 0,12( phut) 0, 6.248
*Taro M10 Mũi ta rô M10 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t =(10- 8)/2 = 1 mm Chọn bước tiến bằng bước ren : S = 1 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-188 STCNCTM: Vb = 9 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 9.1.1.1 = 9 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính dao, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: nt =
1000.Vt 1000.9 = = 287 v / ph π .D 3,14.10
Chọn theo máy n = 300 vg/ph. *Thời gian gia công Thời gian cơ bản đc xác định theo công thức sau lỗ bắt vít Tcb =
L + L1 .i S .n
L: Chiều dài cần gia công L=11mm `
L1=1,5 mm ; i=4 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
11 + 1,5 .4 = 0,17( phut) 1.300
120 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
*)Mũi khoan φ 14 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 14/2 = 7 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,25 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 27,5 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 27,5.1.1.0,7 = 19,25 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.19, 25 = = 438v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.14 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=46 mm `
d 14 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0, 5 ÷2) = 6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
46 + 6 + 2 = 0, 49( phut) 0, 25.438
121 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY *Taro M16
Mũi ta rô M16 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t =(16- 14)/2 = 1 mm Chọn bước tiến bằng bước ren : S = 1 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-188 STCNCTM: Vb = 10 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 10.1.1.1 = 10 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính dao, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: nt =
1000.Vt 1000.10 = =199 v / ph π .D 3,14.16
Chọn theo máy n = 190 vg/ph. *Thời gian gia công Thời gian cơ bản đc xác định theo công thức sau lỗ bắt vít Tcb =
L + L1 .i S .n
L: Chiều dài cần gia công L=14mm `
L1=1,5 mm ; i=4 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
14 + 1,5 .4 = 0,33( phut) 1.190
Khi khoét Φ 18: Mũi khoét φ 18 ,vật liệu P18. 122 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Chiều sâu cắt t = (18-8)/2 = 5mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,6 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 20 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 20.1.1.0,7 = 14 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.14 = = 248v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.18 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=15mm `
d 18 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
15 + 6 + 2 = 0,15( phut) 0, 6.248
- Khi khoét Φ 26 : Mũi khoét φ 26 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (26-14)/2 = 6mm 123 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,7 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 17,3 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 17,3.1.1.0,7 = 12,11 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.12,11 = = 148v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.26 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=10mm `
d 26 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =8mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
10 + 8 + 2 = 0,19( phut) 0, 7.148
6.26. Nguyên công 26:Phay kênh dẫn nhựa trên tấm khuôn sau. a. Sơ đồ gá đặt :
124 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do;rà gá định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng đòn kẹp b.Chọn máy gia công: Phay trên máy phay đứng 6H12 c.Chọn máy và Dụng cụ cắt : *Chọn máy: 6H82 với các thông số: - Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95 - Kích thước bàn máy: 320x1250 mm. - Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph. - Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. 125 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
:D= 160; d= 50 *Chọn dao: Tra bảng 4-66 STCNCTM, chọn dao phay ngón Φ 5 chuôi trụ -Dao Φ 5: L= 47, l= 13,Z=4 Vật liệu dụng cụ cắt :Thép HK cứng P6M5 d.Tính toán chế độ cắt : + Chiều sâu cắt :t=4(mm) +)Phay thô : t=3,7(mm) +Phay tinh : t=0,3(mm) + Lượng chạy dao :s mm/vg Phay thô theo bảng 5.33[II] S=0,09-0,18 →chọn SZthô=0,15 (mm/răng) Phay tinh theo bảng 5.37[II] S=0,5-1→chọn Svtinh=1 (mm/vong) ⇒ SZtinh=Svtinh/Z=1/4=0,25(mm/răng)
- Tốc độ cắt Vtho =
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
Chiều sâu cắt t=3,7 mm Chiều rộng phay B=5 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc:
Cv
q
x
y
u
p
126 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
m LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 22,
0,3
0,2
0,4
0,0
0,
0,2
5
5
1
8
3
1
7
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
Cv .D q 22,5.50,35 Vt = m x y u p . Kv = 0,27 .0,8 = 19 m / ph T .t .S z .B .Z 80 .3, 70,21.0,150,48.50,03.40,1 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.19 = = 1210v / ph π .D 3,14.5
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =1180v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.5.1180 = = 18,5m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = S.nm. = 0,15.1180 = 177(mm/ph) Chọn theo máy: Sph = 190 (mm/ph) SZThô tt=190/(4.1180)=0,04 (mm/răng) -Tốc độ cắt khi phay tinh: 127 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Cv .D q 22,5.50,35 Vt = m x y u p .Kv = 0,27 .0,8 = 32, 2 m / ph T .t .S z .B .Z 80 .0,30,21.0,150,48.50,03.40,1 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.32, 2 = = 2051v / ph π .D 3,14.5
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =1180v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.5.1180 = = 18,5m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = S.nm. = 0,15.1180 = 177(mm/ph) Chọn theo máy: Sph = 190 (mm/ph) SZTinh tt=190/(4.1180)=0,04 (mm/răng) -Lực cắt Pz PZ =
10. .t x .S zy .Bu .Z .kMV n w .D q
C¸c hÖ sè vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-41 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
8
0,86
0,75
0,6
1
0,1
2 T= 80 , B=5 ⇒ PZtho =
10.82.3, 70,75.0,150,6.51.4 .1 = 3512( kg ) 50,86.11800
Công suất cắt NC =
PZ .Vthott 3512.18,5 = = 1, 06(k w)
Thời gian gia công 128 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Công thức tính thời gian gia công như sau Tcb =
201 0
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=178 mm `
L1= t ( D − d ) + (0,5 ÷ 30)mm =30mm L2 = (2 ÷ 5), mm = 5mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcbtho =
178 + 30 + 5 = 0, 36( phut) 600
⇒ Tcbtinh =
178 + 30 + 5 = 0, 27( ph ut) 800
Tổng thời gian gia công : Tcb=Tcbtho+Tcbtinh=0,36+0,27=0,63(phút) 6.27. Nguyên công 27: Lắp tấm lòng khuôn sau vào tấm khuôn sau. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt :Đảm bảo mối lắp giữa long khuôn và tấm khuôn: chắc chắn, không xê dịch. 6.28. Nguyên công 28: Khoan, Khoét các lỗ bắt vít giữa 2 tấm a. Sơ đồ định vị
129 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Ø17
Ø12
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; má kẹp eto định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng eto b.Chọn máy gia công: Khoan, Khoét trên máy phay đứng 2A55.Taro trên bàn nguội. c. Chọn dụng cụ cắt: -Gia c«ng lç Φ 12:mũi khoan Φ 10, mòi khoÐt Φ 12 -Gia c«ng lç bËc Φ 17: mũi khoét Φ 17. d. Tính toán chế độ cắt: 130 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
*Mũi khoan φ 10 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 10/2 = 5 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,2 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.22, 4 = = 713v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.10 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=49 mm `
d 10 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0, 5 ÷2) = 4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
49 + 4 + 2 = 0,39( phut) 0, 2.71
131 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
*Khi khoét Φ 12: Mũi khoét φ 12 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (12-10)/2 = 1mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,6 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 20 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 20.1.1.0,7 = 14 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.14 = = 371v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.12 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=42mm `
d 12 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0, 5 ÷2) =5mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
42 + 5 + 2 = 0, 22( phut) 0, 6.371
Khoét lỗ bậc Φ 17: Mũi khoét φ 17 ,vật liệu P18. 132 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Chiều sâu cắt t = (17-10)/2 = 3,5mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,6 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 20 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 20.1.1.0,7 = 14 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.14 = = 262 v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.17 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=7mm `
d 17 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
17 + 6 + 2 = 0,16( phut) 0, 6.262
6.29. Nguyên công 29: Phay mặt bên tấm giữ và tấm đẩy 6.29.1. Phay 2 mặt bên A và B đạt 500 ±0,1 Gia công đạt độ chính xác Ra=0,32 133 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
*Sơ đồ gá đặt:
n S
*Định vị: - Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do nhờ 2 phiến tỳ. - Rà gá theo đường vạch dấu đã có sẵn để cạnh của chi tiết song song với bàn máy. *Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng đòn kẹp. *Chọn máy: 6H82 với các thông số: -Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95. -Kích thước bàn máy: 320x1250 mm.
134 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
-Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph. -Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. *Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu, răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng T15K6: D= 125; d= 40; B= 55; Z= 8. (Bảng 4-94 STCN). 6.29.2. Phay 2 mặt bênC và D đạt 282 ±0,05 : *Sơ đồ gá đặt:
n S
282±0,05
C
A
B
D
*Định vị: Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do nhờ 2 phiến tỳ. Dùng phương pháp rà gá theo mặt bên A hạn chế 2 bậc tự do *Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng đòn kẹp. *Chọn máy: 6H82 với các thông số: 135 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95 - Kích thước bàn máy: 320x1250 mm. - Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph. - Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. :D= 160; d= 50 *Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu, răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng T15K6: D= 100; d= 32; B= 39; Z= 8. (Bảng 4-94 STCN). *Tính toán chế độ cắt - Chế độ cắt của mặt A,B,C,D là giống nhau do đó ta chỉ cần tính chế độ cắt cho một mặt các mặt còn lại tương tự Chế độ cắt cho mặt A + Chiều sâu cắt :t(mm) + Phay thô t=1,7(mm) + Phay tinh t=0,3(mm) + Lượng chạy dao :s mm/vg Phay thô theo bảng 5.33[II] S=0,09-0,18 →chọn SZthô=0,15 (mm/răng) Phay tinh theo bảng 5.37[II] S=0,5-1→chọn Svtinh=1 (mm/vong) ⇒ SZtinh=Svtinh/Z=1/8=0,125(mm/răng)
- Tốc độ cắt + Phay thô Vtho =
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
136 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Chiều sâu cắt t=1,7 mm Chiều rộng phay B=50 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
m
T
32
0,
0,1
0,
0,
0
0,2 180
2
2
4
2
B 50
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
Cv .D q 322.1000,2 Vt = m x y u p .K v = .0,8 = 246m / ph T .t .S z .B .Z 1800,2.1, 7 0,1.0,180,4.50 0,2.16 0 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.246 = = 783v / ph π .D 3,14.100
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =750v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: 137 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY V=
201 0
π .D.n 3,14.100.750 = = 235,5m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = S0.nm. = 1,2.750 = 900(mm/ph) Chọn theo máy: Sph = 950 (mm/ph) SZThô tt=950/(8.750)=0,16 (mm/răng) + Phay tinh Vting =
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
Chiều sâu cắt t=0,3 mm Chiều rộng phay B=50 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
m
T
32
0,
0,1
0,
0,
0
0,2 180
2
2
4
2
B 50
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
138 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Cv .D q 322.1000,2 Vt = m x y u p .K v = .0,8 = 235m / ph T .t .S z .B .Z 1800,2.0,30,1.0,18 0,4.50 0,2.16 0 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.235 = = 748v / ph π .D 3,14.100
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =750v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.100.750 = = 235,5m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = 0,125.8.750 = 750(mm/ph) Chọn theo máy:Sph = 750(mm/ph) SZThô tt=750/(8.750)=0,125 (mm/răng) Lực cắt Pz PZ =
10. .t x .S zy .Bu .Z .kMV n w .D q
C¸c hÖ sè vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-41 STCNCTM ®îc:
Cv
x
y
u
q
w
825
1
0,75
1,1
1,3
0,2
Các thông số còn lại giống phần trên ⇒ PZtho =
10.825.1, 71.0,150,75.501,1.8 .1 = 1275( kg ) 1001,3.9500,2
139 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ PZtinh =
10.825.0, 31.0,150,75.501,1.8 .1 = 236( kg ) 1001,3.7500,2
Công suất cắt NC =
PZ .Vthott 1275.235,5 = = 4,9(k w)
Thời gian gia công -Thời gian gia công của mặt A, B, như nhau Công thức tính thời gian gia công như sau Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=500 mm `
L1= t ( D − d ) + (0,5 ÷ 30)mm =30mm L2 = (2 ÷ 5), mm = 5mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒
500 + 30 + 5 = 0,89( ph ut) 600 500 + 30 + 5 = = 0, 67( phut ) 800
Tcbtho = Tcbtinh
Thời gian cơ bản của nguyên công Tcb=Tcbtho+Tcbtinh=0,89+0,67=1,56(phút) -Thời gian gia công của mặt C, D, như nhau Công thức tính thời gian gia công như sau Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=282 mm `
L1= t ( D − d ) + (0,5 ÷ 30)mm =30mm L2 = (2 ÷ 5), mm = 5mm 140 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒
282 + 30 + 5 = 0,53( ph ut) 600 282 + 30 + 5 = = 0, 4( phut ) 800
Tcbtho = Tcbtinh
Thời gian cơ bản của nguyên công Tcb=Tcbtho+Tcbtinh=0,53+0,4=0,93(phút) 6.30. Nguyên công 30: Hàn tấm khuôn sau và tấm đẩy. 6.31. Nguyên công 31: Khoan, khoét, Doa các lỗ lắp chốt hồi khuôn, chốt giật cuống, chốt đẩy. a. Sơ đồ định vị:
141 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; má kẹp eto định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng eto b.Chọn máy gia công: Khoan, Khoét , doa trên máy khoan cần 2A55. c. Chọn dụng cụ cắt: -Gia c«ng lç Φ 10:mũi khoan Φ 8, mòi khoÐt φ 9,98, mũi doa Φ 10
142 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
-Gia c«ng lç Φ 11:mũi khoan Φ 8, mòi khoÐt φ 9,98, mũi doa Φ 11 -Gia c«ng lç Φ 22:mũi khoan Φ 20, mòi khoÐt φ 21,98, mũi doa Φ 22 -Gia c«ng lç bËc Φ 14: mòi khoÐt φ 14 -Gia c«ng lç bËc Φ 15: mòi khoÐt φ 15 -Gia c«ng lç bËc Φ 28: mòi khoÐt φ 28 Vật liệu dụng cụ cắt thép gió P18 d. Tính toán chế độ cắt: *Mũi khoan φ 8 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 8/2 = 4 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,18 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.22, 4 = = 892v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.8 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn 143 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY - Thời gian gia công: Tcb =
201 0
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=95 mm `
d 8 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
95 + 4 + 2 = 0, 63( phut) 0,18.892
*Khi khoét Φ 9,98: Mũi khoét φ 9,98 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (9,98-8)/2 = 0,99mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,45 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 29,5 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 29,5.1.1.0,7 = 20,65 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.20, 65 = = 659 v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.9,98 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
144 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
L: chiều dài cần gia công L=95mm `
d 9, 98 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 +(0,5 ÷2) =4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
95 + 4 + 2 = 0,34( phut) 0, 45.659
-Khi Doa Φ 10: Chiều sâu cắt t = (10-9,98)/2 = 0,01 mm Chọn bước tiến dao theo bảng 5-112 STCNCTM: So = 0,8 mm/vòng Vận tốc cắt theo bảng 5-113 STCNCTM: Vb = 10,6 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 10,6.1.1.1 = 10,6 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: 1000.Vt 1000.10, 6 nt = = = 211v / ph π .D 3,14.16 Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=69 mm 145 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
D−d 10 −9,98 cot gϕ + (0, 5 ÷ 2)mm = cot g 60 +1 =1 2 L1= 2 mm L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
; i=4
S: Lượng chạy dao vòng ⇒
Tcb =
69 + 1 + 2 4 = 1, 7( phut) 0,8.211
-Khi Doa Φ 11: Chiều sâu cắt t = (11-9,98)/2 = 051 mm Chọn bước tiến dao theo bảng 5-112 STCNCTM: So = 0,8 mm/vòng Vận tốc cắt theo bảng 5-113 STCNCTM: Vb = 10,6 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 10,6.1.1.1 = 10,6 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: 1000.Vt 1000.10, 6 nt = = = 211v / ph π .D 3,14.16 Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=90 mm D−d 11 −9,98 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 +1 = 1 2 L1= 2 mm 146 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
201 0
; i=4
S: Lượng chạy dao vòng ⇒
Tcb =
90 + 1 + 2 4 = 2, 2( phut) 0,8.211
-Mũi khoan φ 20 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 20/2 = 10 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,4 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 27,5 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 27,5.1.1.0,7 = 19,25 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.19, 25 = = 307v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.20 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=95 mm `
d 20 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =7mm 2 L1= 2 147 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
95 + 7 + 2 = 0,85( phut) 0, 4.307
- Khi khoét Φ 21,98: Mũi khoét φ 21,98 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (21,98-20)/2 = 0,99mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,7 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 22,5 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 22,5.1.1.0,7 = 15,75 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.15, 75 = = 228v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.21,98 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=90mm `
d 21,98 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 +(0,5 ÷2) =8mm 2 2 L1= L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 148 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
90 + 8 + 2 = 0, 68( phut) 0, 7.228
-Khi Doa Φ 22: Chiều sâu cắt t = (22-21,98)/2 = 0,01 mm Chọn bước tiến dao theo bảng 5-112 STCNCTM: So = 0,8 mm/vòng Vận tốc cắt theo bảng 5-113 STCNCTM: Vb = 10,6 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 10,6.1.1.1 = 10,6 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: 1000.Vt 1000.10, 6 nt = = = 153v / ph π .D 3,14.22 Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=90 mm D−d 22 −21, 98 cot gϕ + (0, 5 ÷ 2)mm = cot g 60 +1 =1 2 L1= 2 mm L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
; i=4
S: Lượng chạy dao vòng
149 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
⇒
Tcb =
201 0
90 + 1 + 2 4 = 3, 04( phut) 0,8.153
- Khi khoét Φ 14: Mũi khoét φ 14 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (14-8)/2 = 3mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,5 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 20 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 20.1.1.0,7 = 14 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.14 = = 318v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.14 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=5mm `
d 14 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0, 5 ÷2) =6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng
150 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ Tcb =
201 0
5+6+ 2 = 0, 08( phut) 0,5.318
- Khi khoét Φ 15: Mũi khoét φ 15 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (15-8)/2 = 3,5mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,5 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 20 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 20.1.1.0,7 = 14 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.14 = = 297v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.15 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=5mm `
d 15 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
5+6+ 2 = 0, 09( phut) 0,5.297
151 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
- Khi khoét Φ 28: Mũi khoét φ 28 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (28-20)/2 = 4mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,9 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 15 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 15.1.1.0,7 = 10,5 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.10,5 = = 119v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.28 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=5mm `
d 28 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =10mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
5 + 10 + 2 = 0,16( phut) 0,9.119
6.32) Nguyên công 32: Tách các tấm. 6.33) Nguyên công 33: Hàn tấm đẩy và tấm giữ. 152 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
6.34) Nguyên công 34: Khoan, Khoét, Taro các lỗ bắt vít giữa tấm giữ và tấm đẩy. a.) Sơ đồ định vị:
M10
M10
Ø17
Ø12
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; má kẹp eto định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng eto b.Chọn máy gia công: Khoan, Khoét ,Taro trên máy khoan 2A55. c. Chọn dụng cụ cắt: -Gia c«ng lç M10:mũi khoan Φ 8, mũi taro M10 153 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
-Gia c«ng lç Φ 12: mòi khoÐt φ 12 -Gia c«ng lç bËc Φ 17: mòi khoÐt φ 17 Vật liệu dụng cụ cắt thép gió P18 d. Tính toán chế độ cắt: *Mũi khoan φ 8 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 8/2 = 4 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,18 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.22, 4 = = 892v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.8 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=50 mm `
d 8 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm 154 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
50 + 4 + 2 = 0, 35( phut) 0,18.892
*Taro M10 Mũi ta rô M10 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t =(10- 8)/2 = 1 mm Chọn bước tiến bằng bước ren : S = 1 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-188 STCNCTM: Vb = 9 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 9.1.1.1 = 9 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính dao, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: nt =
1000.Vt 1000.9 = = 287 v / ph π .D 3,14.10
Chọn theo máy n = 300 vg/ph. *Thời gian gia công Thời gian cơ bản đc xác định theo công thức sau lỗ bắt vít Tcb =
L + L1 .i S .n
L: Chiều dài cần gia công L=25mm `
L1=1,5 mm ; i=4 S: Lượng chạy dao vòng 155 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ Tcb =
201 0
25 + 1, 5 .4 = 0,35( ph ut) 1.300
* Khi khoét Φ 12 : Mũi khoét φ 12 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (12-8)/2 = 2mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,5 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 22,5 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 22,5.1.1.0,7 = 15,75 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.15, 75 = = 418v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.12 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=18mm `
d 12 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0, 5 ÷2) = 4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
18 + 4 + 2 = 0,11( phut) 0,5.418
156 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
*Khoét lỗ bậc Φ 17: Mũi khoét φ 17 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (17-8)/2 = 4,5mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,6 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 20 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 20.1.1.0,7 = 14 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.14 = = 262v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.17 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=7mm `
d 17 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
17 + 6 + 2 = 0,16( phut) 0, 6.262
6.35) Nguyên công 35: Tách tấm giữ và tấm đẩy. 6.36) Nguyên công 36: Phay mặt bên tấm kẹp khuôn sau. 157 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
6.36.1. Phay 2 mặt bên A và B đạt 500 ±0,1 Gia công đạt độ chính xác Ra=0,32 a.Sơ đồ định vị:
500±0,1
n
D
B
*Định vị: - Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do nhờ 2 phiến tỳ. - Rà gá theo đường vạch dấu đã có sẵn để cạnh của chi tiết song song với bàn máy. *Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng đòn kẹp. *Chọn máy: 6H82 với các thông số: -Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95. 158 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
-Kích thước bàn máy: 320x1250 mm. -Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph. -Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. *Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu, răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng T15K6: D= 125; d= 40; B= 55; Z= 8. (Bảng 4-94 STCN). 6.36.2. Phay 2 mặt bênC và D đạt 500±0,1 : *Sơ đồ gá đặt:
500±0,1
n
B
D 159 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
*Định vị: Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do nhờ 2 phiến tỳ. Dùng phương pháp rà gá theo mặt bên A hạn chế 2 bậc tự do *Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng đòn kẹp. *Chọn máy: 6H82 với các thông số: - Công suất động cơ: N=7 KW; η =0,95 - Kích thước bàn máy: 320x1250 mm. - Tốc độ trục chính (18 cấp): 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180;1500. vg/ph. - Bước tiến bàn máy dọc và ngang (18 cấp):23.5; 30; 37.5; 47.5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 234; 300;375; 475; 600;750; 950;1180. mm/ph. :D= 160; d= 50 *Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu, răng chắp gắn mảnh hợp kim cứng T15K6: D= 100; d= 32; B= 39; Z= 8. (Bảng 4-94 STCN). *Tính toán chế độ cắt - Chế độ cắt của mặt A,B,C,D là giống nhau do đó ta chỉ cần tính chế độ cắt cho một mặt các mặt còn lại tương tự Chế độ cắt cho mặt A + Chiều sâu cắt :t(mm) + Phay thô t=1,7(mm) + Phay tinh t=0,3(mm) + Lượng chạy dao :s mm/vg Phay thô theo bảng 5.33[II] S=0,09-0,18 →chọn SZthô=0,15 (mm/răng) 160 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Phay tinh theo bảng 5.37[II] S=0,5-1→chọn Svtinh=1 (mm/vong) ⇒ SZtinh=Svtinh/Z=1/8=0,125(mm/răng)
- Tốc độ cắt + Phay thô Vtho =
Cv .D q .kv T m .t x .S zy .Bu .Z b
Chiều sâu cắt t=1,7 mm Chiều rộng phay B=25 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
m
T
32
0,
0,1
0,
0,
0
0,2 180
2
2
4
2
B 25
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1. K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
Cv . D q 322.1000,2 Vt = m x y u p .K v = .0,8 = 289m / ph T .t .S z .B .Z 1800,2.1, 7 0,1.0,180,4.250,2.16 0 161 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.289 = = 920v / ph π .D 3,14.100
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =950v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.100.950 = = 298, 3m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = S0.nm. = 1,2.950 = 1140(mm/ph) Chọn theo máy: Sph = 1180 (mm/ph) SZThô tt=1180/(8.950)=0,16 (mm/răng) + Phay tinh Vting
Cv .D q = m x y u b .kv T .t .S z .B .Z
Chiều sâu cắt t=0,3 mm Chiều rộng phay B=25 (mm) C¸c hÖ sè Cv vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-39 STCNCTM ®îc: Cv
q
x
y
u
p
m
T
32
0,
0,1
0,
0,
0
0,2 180
2
2
4
2
B 25
HÖ sè ®iÒu chØnh chung cho tèc ®é c¾t tÝnh ®Õn ®iÒu kiÖn c¾t thùc tÕ: Kv=K1.K2.K3 K1: hÖ sè phô thuéc vµo chÊt lîng vËt liÖu gia c«ng K1=1.
162 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
K2: hÖ sè phô thuéc vµo tr¹ng th¸i bÒ mÆt cña ph«i K2=0,8. K3: hÖ sè phô thuéc vµo vËt liÖu cña dông cô c¾t K3=1. ⇒ Kv= 1x0,8x1=0,8
Cv .D q 322.1000,2 Vt = m x y u p .K v = .0,8 = 243m / ph T .t .S z .B .Z 1800,2.0,30,1.0,18 0,4.25 0,2.16 0 Tèc ®é quay cña trôc chÝnh: nt =
1000.Vt 1000.243 = = 774v / ph π .D 3,14.100
Ta chän sè vßng quay theo m¸y: n m =750v/ph. ⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ: V=
π .D.n 3,14.100.750 = = 235,5m / ph 1000 1000
Lượng chạy dao phút: Sph = 0,125.8.750 = 750(mm/ph) Chọn theo máy:Sph = 750(mm/ph) SZThô tt=750/(8.750)=0,125 (mm/răng) Lực cắt Pz PZ =
10. .t x .S zy .Bu .Z .kMV n w .D q
C¸c hÖ sè vµ c¸c sè mò tra trong b¶ng 5-41 STCNCTM ®îc:
Cv
x
y
u
q
163 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
w LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 825
1
0,75
1,1
1,3
0,2
Các thông số còn lại giống phần trên ⇒ PZtho =
10.825.1, 71.0,150,75.251,1.8 .1 = 595( kg ) 1001,3.9500,2
⇒ PZtinh =
10.825.0,31.0,150,75.251,1.8 .1 = 110(kg ) 1001,3.7500,2
Công suất cắt NC =
PZ .Vthott 595.298,3 = = 2,9(k w)
-Thời gian gia công của mặt A, B,C,D như nhau Công thức tính thời gian gia công như sau Tcb =
L + L1 + L2 .i S .n
L: chiều dài cần gia công L=500 mm `
L1= t ( D − d ) + (0,5 ÷ 30)mm =30mm L2 = (2 ÷ 5), mm = 5mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒
500 + 30 + 5 = 0,89( ph ut) 600 500 + 30 + 5 = = 0, 67( phut ) 800
Tcbtho = Tcbtinh
Thời gian cơ bản của nguyên công Tcb=Tcbtho+Tcbtinh=0,89+0,67=1,56(phút) 6.37) Nguyên công 37: Hàn tấm khuôn sau và tấm kẹp khuôn sau.
164 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
6.38) Nguyên công 38:Khoan, Khoét, taro các lỗ bắt vít của tấm khuôn sau và tấm kẹp khuôn sau. a. Sơ đồ định vị:
Định vị: phiến tỳ định vị 3 bậc tự do; má kẹp eto định vị 2 bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng eto b.Chọn máy gia công: Khoan, Khoét , Taro trên máy khoan cần 2A55. c. Chọn dụng cụ cắt: -Gia c«ng lç M20:mũi khoan Φ 18, mũi taro M20 165 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
-Gia c«ng lç Φ 22: mòi khoÐt φ 22 -Gia c«ng lç bËc Φ 30: mòi khoÐt φ 30 d. Tính toán chế độ cắt: * Mũi khoan φ 18,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = 18/2 = 9 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,18 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.22, 4 = = 396v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.18 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=75 mm `
d 18 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 6mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 166 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
75 + 6 + 2 = 1,16( phut) 0,18.396
*Taro M20 Mũi ta rô M20 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t =(20-18)/2 = 1 mm Chọn bước tiến bằng bước ren : S = 1 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-188 STCNCTM: Vb = 11 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 11.1.1.1 = 11 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính dao, tra bảng 5-31STCNCTM. Tính số vòng quay: nt =
1000.Vt 1000.11 = = 175v / ph π .D 3,14.20
Chọn theo máy n = 190 vg/ph. *Thời gian gia công Thời gian cơ bản đc xác định theo công thức sau lỗ bắt vít Tcb =
L + L1 .i S .n
L: Chiều dài cần gia công L=50mm `
L1=1,5 mm ; i=4 S: Lượng chạy dao vòng
167 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY ⇒ Tcb =
201 0
50 + 1, 5 .4 = 1, 08( phut) 1.190
* Khi khoét Φ 22 : Mũi khoét φ 22 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (22-18)/2 = 2mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,7 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 19,3 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 19,3.1.1.0,7 = 13,51 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.13,51 = = 196 v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.22 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=10mm `
d 22 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =8mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
10 + 8 + 2 = 0,15( phut) 0, 7.196
168 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
* Khoét lỗ bậc Φ 30: Mũi khoét φ 30 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (30-18)/2 = 6mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,8 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 17,3 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 17,3.1.1.0,7 = 12,11 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.12,11 = = 130v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.30 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=15mm `
d 30 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) =10mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
15 + 10 + 2 = 0, 26( phut) 0,8.130
6.39) Nguyên công 39: Khoan, Khoét các lỗ lắp chốt đẩy trên tấm kẹp khuôn sau. 169 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
a. Sơ đồ định vị :
Định vị: mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.rà gá mặt bên song song với bàn máy hạn chế hai bậc tự do Kẹp chặt: kẹp chặt bằng đòn kẹp. b. Chọn máy: Tra bảng 9.38[III]: ta chọn máy phay đứng 6H12. c. Chọn dụng cụ cắt: mũi khoan Φ 8, mũi khoét Φ 10 d. Tính toán chế độ cắt: * Mũi khoan φ 8 ,vật liệu P18. 170 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Chiều sâu cắt t = 8/2 = 4 mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-87 STCNCTM : S = 0,18 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-86 STCNCTM: Vb = 32 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 32.1.1.0,7 = 22,4 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.22, 4 = = 892v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.8 Kiểm tra công suất cắt: Nyc= 1,7 kW bảng 5.88 STCNCTM Nc < = Nđc. η = 11.0,95= 10,45 kW trong đó Nđc = 11; η = 0,95 Thoả mãn - Thời gian gia công: Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=25 mm `
d 8 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0,5 ÷2) = 4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm
Số đường chạy dao i=1 S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
25 + 4 + 2 = 0,19( phut) 0,18.892
* Khi khoét Φ 10 : 171 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
Mũi khoét φ 10 ,vật liệu P18. Chiều sâu cắt t = (10-8)/2 = 1mm Chọn bước tiến dao tra theo bảng 5-104 STCNCTM : S = 0,6 mm/vòng Vận tốc cắt tra theo bảng 5-105 STCNCTM: Vb = 20 m /ph Vận tốc cắt tính toán: Vt = Vb.K1.K2.K3 = 20.1.1.0,7 = 14 m/ph Trong đó: K1: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-1 đến 5-4 STCNCTM. K2: hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dụng cụ, tra bảng 5-6 STCNCTM. K3: hệ số phụ thuộc vào tỷ số chiều dài cắt với đường kính, tra bảng 5-31STCNCTM. 1000.Vt 1000.14 = = 446v / ph Tính số vòng quay: nt = π .D 3,14.10 - Thời gian gia công Tcb =
L + L1 + L2 . S .n
L: chiều dài cần gia công L=25mm `
d 10 cot gϕ + (0,5 ÷ 2)mm = cot g 60 + (0, 5 ÷2) = 4mm 2 L1= 2 L2 = (1 ÷ 3), mm = 2mm Số đường chạy dao i=1 .
S: Lượng chạy dao vòng ⇒ Tcb =
25 + 4 + 2 = 0,12( phut) 0, 6.446
6.40. Nguyên công sửa nguội đánh bóng các tấm khuôn: Dùng các dụng cụ nguội đánh sạch bavia cạnh sắc. 6.41:Chương trình CNC của nguyên công 10: % 172 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N1 G49 G54G20 G80G40G90G23 G94 G17 G98 N2 T1 M6
N23 Y112.5
N47 Y120.
N24 X158.75
N48 Y112.5
N25 Y105.
N49 X192.5
N3 G0 G43 Z201. H1 S2000 M3
N26 Y97.5
N50 Y202.5
N27 X207.5
N51 X102.5
N4X158.75 Y142.5
N28 Y217.5
N52 Y112.5
N29 X87.5
N53 X158.75
N30 Y97.5
N54 Y105.
N31 X158.75
N55 Y97.5
N32 G0 Z204.714
N56 X207.5
N33 Y142.5
N57 Y217.5
N34 G1 Z191.143 F300.
N58 X87.5
N11 Y135.
N35 F1000.
N60 X158.75
N12 Y127.5
N36 Y172.5
N13 X177.5
N37 X132.5
N14 Y187.5
N38 Y142.5
N15 X117.5
N39 X158.75
N16 Y127.5
N40 Y135.
N64 F1000.
N17 X158.75
N41 Y127.5
N65 Y172.5
N18 Y120.
N42 X177.5
N66 X132.5
N19 Y112.5
N43 Y187.5
N67 Y142.5
N20 X192.5
N44 X117.5
N68 X158.75
N21 Y202.5
N45 Y127.5
N69 Y135.
N22 X102.5
N46 X158.75
N70 Y127.5
N5 Z196.571 N6 G1 F1000.
X162.5
N7 Y172.5 N8 X132.5 N9 Y142.5 N10 X158.75
X162.5
N59 Y97.5
N61 G0 Z199.286 N62 Y142.5 N63 G1 Z185.714 F300.
173 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
X162.5
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N71 X177.5
N95 X132.5
N72 Y187.5
N96 Y142.5
N119 Z188.429
N73 X117.5
N97 X158.75
N120 Y142.5
N74 Y127.5
N98 Y135.
N75 X158.75
N99 Y127.5
N121 G1 Z174.857 F300.
N76 Y120.
N100 X177.5
N122 F1000.
N77 Y112.5
N101 Y187.5
N123 Y172.5
N78 X192.5
N102 X117.5
N124 X132.5
N79 Y202.5
N103 Y127.5
N125 Y142.5
N80 X102.5
N104 X158.75
N126 X158.75
N81 Y112.5
N105 Y120.
N127 Y135.
N82 X158.75
N106 Y112.5
N128 Y127.5
N83 Y105.
N107 X192.5
N129 X177.5
N84 Y97.5
N108 Y202.5
N130 Y187.5
N85 X207.5
N109 X102.5
N131 X117.5
N86 Y217.5
N110 Y112.5
N132 Y127.5
N87 X87.5
N111 X158.75
N133 X158.75
N88 Y97.5
N112 Y105.
N134 Y120.
N89 X158.75
N113 Y97.5
N135 Y112.5
N90 G0 Z193.857
N114 X207.5
N136 X192.5
N91 Y142.5
N115 Y217.5
N137 Y202.5
N92 G1 Z180.286 F300.
N116 X87.5
N138 X102.5
N117 Y97.5
N93 F1000.
N139 Y112.5
N118 X158.75
N140 X158.75
X162.5
N94 Y172.5
G0
X162.5
N141 Y105.
174 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
N142 Y97.5
N166 Y202.5
N188 Y187.5
N143 X207.5
N167 X102.5
N189 X117.5
N144 Y217.5
N168 Y112.5
N190 Y127.5
N145 X87.5
N169 X158.75
N191 X160.625
N146 Y97.5
N170 Y105.
N192 Y120.
N147 X158.75
N171 Y97.5
N193 Y112.5
N148 G0 Z183.
N172 X207.5
N194 X192.5
N149 Y142.5
N173 Y217.5
N195 Y202.5
N150 G1 Z169.429 F300.
N174 X87.5
N196 X102.5
N175 Y97.5
N197 Y112.5
N151 F1000.
N176 X158.75
N198 X160.625
X162.5
N152 Y172.5 N153 X132.5 N154 Y142.5 N155 X158.75 N156 Y135. N157 Y127.5 N158 X177.5 N159 Y187.5 N160 X117.5 N161 Y127.5 N162 X158.75 N163 Y120. N164 Y112.5 N165 X192.5
N177 Z177.571
G0
N199 Y105. N200 Y97.5
N178 X160.625 Y142.5
N201 X207.5
N179 G1 Z164. F300.
N203 X87.5
N180 F1000.
X162.5
N202 Y217.5
N204 Y97.5 N205 X160.625
N181 Y172.5
N206 X207.5 F.1
N182 X132.5
N207 Y217.5
N183 Y142.5
N208 X87.5
N184 X160.625
N209 Y97.5
N185 Y135.
N210 X160.625
N186 Y127.5
N211 G0 Z201.
N187 X177.5
175 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N212 Y142.5
X318.75
N236 Y217.5
N259 X262.5
N237 X247.5
N260 Y112.5
N213 Z196.571
N238 Y97.5
N261 X318.75
N214 G1 X322.5 F1000.
N239 X318.75
N262 Y105.
N215 Y172.5
N240 Z204.714
N216 X292.5
N241 Y142.5
N217 Y142.5
N265 Y217.5
N242 G1 Z191.143 F300.
N266 X247.5
N220 Y127.5
N243 F1000.
N268 X318.75
N221 X337.5
N244 Y172.5
N222 Y187.5
N245 X292.5
N223 X277.5
N246 Y142.5
N224 Y127.5
N247 X318.75
N225 X318.75
N248 Y135.
N226 Y120.
N249 Y127.5
N272 F1000.
N227 Y112.5
N250 X337.5
N273 Y172.5
N228 X352.5
N251 Y187.5
N274 X292.5
N229 Y202.5
N252 X277.5
N275 Y142.5
N230 X262.5
N253 Y127.5
N276 X318.75
N231 Y112.5
N254 X318.75
N277 Y135.
N232 X318.75
N255 Y120.
N278 Y127.5
N233 Y105.
N256 Y112.5
N279 X337.5
N234 Y97.5
N257 X352.5
N280 Y187.5
N235 X367.5
N258 Y202.5
N281 X277.5
N218 X318.75 N219 Y135.
G0
N263 Y97.5 N264 X367.5
X322.5
N267 Y97.5
N269 Z199.286
G0
N270 Y142.5 N271 G1 Z185.714 F300.
176 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
X322.5
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N282 Y127.5
N305 X318.75
N283 X318.75
N306 Y135.
N284 Y120.
N307 Y127.5
N285 Y112.5
N308 X337.5
N286 X352.5
N309 Y187.5
N287 Y202.5
N310 X277.5
N288 X262.5
N311 Y127.5
N289 Y112.5
N312 X318.75
N290 X318.75
N313 Y120.
N291 Y105.
N314 Y112.5
N292 Y97.5
N315 X352.5
N293 X367.5
N316 Y202.5
N294 Y217.5
N317 X262.5
N295 X247.5
N318 Y112.5
N296 Y97.5
N319 X318.75
N297 X318.75
N320 Y105.
N298 Z193.857
G0
N329 G1 Z174.857 F300. N330 F1000.
N331 Y172.5 N332 X292.5 N333 Y142.5 N334 X318.75 N335 Y135. N336 Y127.5 N337 X337.5 N338 Y187.5 N339 X277.5 N340 Y127.5 N341 X318.75 N342 Y120. N343 Y112.5
N321 Y97.5
N344 X352.5
N322 X367.5
N299 Y142.5
N323 Y217.5
N300 G1 Z180.286 F300.
N324 X247.5
N301 F1000.
N326 X318.75
X322.5
N302 Y172.5 N303 X292.5 N304 Y142.5
N345 Y202.5 N346 X262.5 N347 Y112.5
N325 Y97.5
N327 Z188.429 N328 Y142.5
X322.5
N348 X318.75 G0
N349 Y105. N350 Y97.5 N351 X367.5 N352 Y217.5
177 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N353 X247.5
N377 X318.75
N399 X320.625
N354 Y97.5
N378 Y105.
N400 Y120.
N355 X318.75
N379 Y97.5
N401 Y112.5
N356 G0 Z183.
N380 X367.5
N402 X352.5
N357 Y142.5
N381 Y217.5
N403 Y202.5
N358 G1 Z169.429 F300.
N382 X247.5
N404 X262.5
N383 Y97.5
N405 Y112.5
N359 F1000.
N384 X318.75
N406 X320.625
X322.5
N360 Y172.5 N361 X292.5 N362 Y142.5 N363 X318.75 N364 Y135. N365 Y127.5 N366 X337.5 N367 Y187.5 N368 X277.5 N369 Y127.5 N370 X318.75 N371 Y120. N372 Y112.5 N373 X352.5 N374 Y202.5 N375 X262.5 N376 Y112.5
N385 Z177.571
G0
N407 Y105. N408 Y97.5
N386 X320.625 Y142.5
N409 X367.5
N387 G1 Z164. F300.
N411 X247.5
N388 F1000.
X322.5
N410 Y217.5
N412 Y97.5 N413 X320.625
N389 Y172.5
N414 X367.5 F.1
N390 X292.5
N415 Y217.5
N391 Y142.5
N416 X247.5
N392 X320.625
N417 Y97.5
N393 Y135.
N418 X320.625
N394 Y127.5
N419 G0 Z201.
N395 X337.5 N396 Y187.5
N420 Y332.5
N397 X277.5
N421 Z196.571
N398 Y127.5
N422 G1 X322.5 F1000.
178 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
X318.75
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N423 Y362.5 N424 X292.5
N448 Z204.714
N425 Y332.5
N449 Y332.5
N473 Y407.5
N426 X318.75
N450 G1 Z191.143 F300.
N474 X247.5
N428 Y317.5
N451 F1000.
N476 X318.75
N429 X337.5
N452 Y362.5
N430 Y377.5
N453 X292.5
N431 X277.5
N454 Y332.5
N432 Y317.5
N455 X318.75
N433 X318.75
N456 Y325.
N434 Y310.
N457 Y317.5
N480 F1000.
N435 Y302.5
N458 X337.5
N481 Y362.5
N436 X352.5
N459 Y377.5
N482 X292.5
N437 Y392.5
N460 X277.5
N483 Y332.5
N438 X262.5
N461 Y317.5
N484 X318.75
N439 Y302.5
N462 X318.75
N485 Y325.
N440 X318.75
N463 Y310.
N486 Y317.5
N441 Y295.
N464 Y302.5
N487 X337.5
N442 Y287.5
N465 X352.5
N488 Y377.5
N443 X367.5
N466 Y392.5
N489 X277.5
N444 Y407.5
N467 X262.5
N490 Y317.5
N445 X247.5
N468 Y302.5
N491 X318.75
N446 Y287.5
N469 X318.75
N492 Y310.
N447 X318.75
N470 Y295.
N493 Y302.5
N427 Y325.
G0
N471 Y287.5 N472 X367.5
X322.5
N475 Y287.5
N477 Z199.286
G0
N478 Y332.5 N479 G1 Z185.714 F300.
179 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
X322.5
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N494 X352.5
N517 Y377.5
N540 X292.5
N495 Y392.5
N518 X277.5
N541 Y332.5
N496 X262.5
N519 Y317.5
N542 X318.75
N497 Y302.5
N520 X318.75
N543 Y325.
N498 X318.75
N521 Y310.
N544 Y317.5
N499 Y295.
N522 Y302.5
N545 X337.5
N500 Y287.5
N523 X352.5
N546 Y377.5
N501 X367.5
N524 Y392.5
N547 X277.5
N502 Y407.5
N525 X262.5
N548 Y317.5
N503 X247.5
N526 Y302.5
N549 X318.75
N504 Y287.5
N527 X318.75
N550 Y310.
N505 X318.75
N528 Y295.
N551 Y302.5
N529 Y287.5
N552 X352.5
N530 X367.5
N553 Y392.5
N507 Y332.5
N531 Y407.5
N554 X262.5
N508 G1 Z180.286 F300.
N532 X247.5
N555 Y302.5
N509 F1000.
N533 Y287.5
N556 X318.75
N534 X318.75
N557 Y295.
N506 Z193.857
G0
X322.5
N510 Y362.5 N511 X292.5
N535 Z188.429
G0
N558 Y287.5 N559 X367.5
N536 Y332.5
N560 Y407.5
N537 G1 Z174.857 F300.
N561 X247.5
N515 Y317.5
N538 F1000.
N563 X318.75
N516 X337.5
N539 Y362.5
N512 Y332.5 N513 X318.75 N514 Y325.
X322.5
N562 Y287.5
N564 G0 Z183.
180 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N565 Y332.5
N589 Y407.5
N611 Y392.5
N566 G1 Z169.429 F300.
N590 X247.5
N612 X262.5
N591 Y287.5
N613 Y302.5
N567 F1000.
N592 X318.75
N614 X320.625
X322.5
N568 Y362.5 N569 X292.5 N570 Y332.5 N571 X318.75 N572 Y325. N573 Y317.5 N574 X337.5 N575 Y377.5 N576 X277.5 N577 Y317.5 N578 X318.75 N579 Y310. N580 Y302.5 N581 X352.5 N582 Y392.5 N583 X262.5 N584 Y302.5 N585 X318.75 N586 Y295. N587 Y287.5 N588 X367.5
N593 Z177.571
G0
N615 Y295. N616 Y287.5
N594 X320.625 Y332.5
N617 X367.5
N595 G1 Z164. F300.
N619 X247.5
N596 F1000.
X322.5
N618 Y407.5
N620 Y287.5 N621 X320.625
N597 Y362.5
N622 X367.5 F.1
N598 X292.5
N623 Y407.5
N599 Y332.5
N624 X247.5
N600 X320.625
N625 Y287.5
N601 Y325.
N626 X320.625
N602 Y317.5
N627 G0 Z201.
N603 X337.5 N604 Y377.5
N628 Y332.5
N605 X277.5
N629 Z196.571
N606 Y317.5
N630 G1 X162.5 F1000.
N607 X320.625 N608 Y310. N609 Y302.5 N610 X352.5
X158.75
N631 Y362.5 N632 X132.5 N633 Y332.5 N634 X158.75
181 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N635 Y325. N636 Y317.5
N659 F1000.
N637 X177.5
N660 Y362.5
N638 Y377.5
N661 X132.5
N685 Z199.286
N639 X117.5
N662 Y332.5
N686 Y332.5
N640 Y317.5
N663 X158.75
N641 X158.75
N664 Y325.
N687 G1 Z185.714 F300.
N642 Y310.
N665 Y317.5
N643 Y302.5
N666 X177.5
N644 X192.5
N667 Y377.5
N645 Y392.5
N668 X117.5
N646 X102.5
N669 Y317.5
N647 Y302.5
N670 X158.75
N648 X158.75
N671 Y310.
N649 Y295.
N672 Y302.5
N650 Y287.5
N673 X192.5
N651 X207.5
N674 Y392.5
N652 Y407.5
N675 X102.5
N653 X87.5
N676 Y302.5
N654 Y287.5
N677 X158.75
N655 X158.75
N678 Y295.
N656 Z204.714
N679 Y287.5
G0
X162.5
N680 X207.5
N657 Y332.5
N681 Y407.5
N658 G1 Z191.143 F300.
N682 X87.5
N683 Y287.5 N684 X158.75
N688 F1000.
G0
X162.5
N689 Y362.5 N690 X132.5 N691 Y332.5 N692 X158.75 N693 Y325. N694 Y317.5 N695 X177.5 N696 Y377.5 N697 X117.5 N698 Y317.5 N699 X158.75 N700 Y310. N701 Y302.5 N702 X192.5 N703 Y392.5 N704 X102.5 N705 Y302.5
182 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY N706 X158.75
N729 Y310.
N752 Y317.5
N707 Y295.
N730 Y302.5
N753 X177.5
N708 Y287.5
N731 X192.5
N754 Y377.5
N709 X207.5
N732 Y392.5
N755 X117.5
N710 Y407.5
N733 X102.5
N756 Y317.5
N711 X87.5
N734 Y302.5
N757 X158.75
N712 Y287.5
N735 X158.75
N758 Y310.
N713 X158.75
N736 Y295.
N759 Y302.5
N737 Y287.5
N760 X192.5
N738 X207.5
N761 Y392.5
N715 Y332.5
N739 Y407.5
N762 X102.5
N716 G1 Z180.286 F300.
N740 X87.5
N763 Y302.5
N717 F1000.
N741 Y287.5
N764 X158.75
N742 X158.75
N765 Y295.
N714 Z193.857
G0
X162.5
N718 Y362.5 N719 X132.5
N743 Z188.429
G0
N766 Y287.5 N767 X207.5
N744 Y332.5
N768 Y407.5
N745 G1 Z174.857 F300.
N769 X87.5
N723 Y317.5
N746 F1000.
N771 X158.75
N724 X177.5
N747 Y362.5
N772 G0 Z183.
N725 Y377.5
N748 X132.5
N773 Y332.5
N726 X117.5
N749 Y332.5
N727 Y317.5
N750 X158.75
N774 G1 Z169.429 F300.
N728 X158.75
N751 Y325.
N720 Y332.5 N721 X158.75 N722 Y325.
X162.5
N770 Y287.5
N775 F1000.
183 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
X162.5 LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
N776 Y362.5
N799 Y287.5
N818 X192.5
N777 X132.5
N800 X158.75
N819 Y392.5
N778 Y332.5
N801
N820 X102.5
N779 X158.75
G0 Z177.571
N821 Y302.5
N780 Y325.
N802 X160.625 Y332.5
N822 X160.625
N803 G1 Z164. F300.
N824 Y287.5
N784 X117.5
N804 F1000.
N826 Y407.5
N785 Y317.5
N805 Y362.5
N827 X87.5
N786 X158.75
N806 X132.5
N828 Y287.5
N787 Y310.
N807 Y332.5
N829 X160.625
N788 Y302.5
N808 X160.625
N830 X207.5 F.1
N789 X192.5
N809 Y325.
N831 Y407.5
N790 Y392.5
N810 Y317.5
N832 X87.5
N791 X102.5
N811 X177.5
N833 Y287.5
N792 Y302.5
N812 Y377.5
N834 X160.625
N793 X158.75
N813 X117.5
N835 G0 Z201.
N794 Y295.
N814 Y317.5
N836 M5
N795 Y287.5
N815 X160.625
N837 M30
N796 X207.5
N816 Y310.
N838 M2
N797 Y407.5
N817 Y302.5
N839 M30
N781 Y317.5 N782 X177.5 N783 Y377.5
N798 X87.5
X162.5
N823 Y295.
N825 X207.5
%
184 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
KẾT LUẬN Sau thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài “THIẾT KẾ KHUÔN ÉP PHUN SẢN PHẨM NẮP BÌNH NƯỚC” và lập quy trình công nghệ gia công khuôn.Chúng em đã hoàn thành với đầy đủ nội dung yêu cầu.Qua đồ án ngoài việc được học lại những kiến thức đã học ở các môn học cơ sở và chuyên ngành chúng em còn được trực tiếp tiếp xúc với các kiến thức mới về công nghệ gia công chế tạo khuôn mẫu ,các phương pháp gia công tiên tiến như CNC.Và các phương pháp phi truyền thống như gia công tia lửa điện,cắt day và xung định hình. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại cơ sở thực tế về công nghệ làm khuôn nhờ sự tiếp xúc trực tiếp với quá trình thiết kế và chế tạo gia công khuôn mẫu,đã tạo cho chúng em hiểu sâu hơn những kiến thức đã học ở trường ,qua đó giúp chúng em thu hẹp khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế là nhược điểm mà hầu hết các kỹ sư mới ra trường mắc phải.Qua đây chúng em cũng đã được tiếp thu nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình gia công cơ khí . Bản đồ án đã hoàn thành ,xong chúng em tự đánh giá chưa được hoàn thiện lắm,mặc dù thời gian thực hiện đồ án không phải là ít và điều kiện thực tế để thực hiện đồ án là tốt.Nhưng do một số nguyên nhân khách quan và 185 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
201 0
chủ quan :Chưa thực sự tập trung hết thời gian và tâm trí vào việc thực hiện đồ án,tài liệu về các phương pháp gia công mới tương đối ít và chủ yếu được trình bằng tiếng anh, mà kiến thức về tiếng anh của chúng em cũng chưa được trang bị tốt.Các kiến thức về qui trình công nghệ gia công đơn chiếc và hàng loạt nhỏ ít được các sách đề cập tới.Tài liệu có đôi chút không đông nhất . Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy TRẦN VĂN ĐỊCH đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.Và chúng em xin cảm ơn các thầy cô trong ban hội đồng cũng như toàn thể các thầy cô trong trường đã dìu dắt dạy dỗ chúng em những kiến thức cơ bản nhất về công nghệ chế tạo máy để chúng em tiếp bước vào đời.. Hà nội 20/5/2010 Sinh viên Phạm Ngọc Toản Phạm Văn Thảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy PGS-TS TRẦN VĂN ĐỊCH 2.Sổ tay công nghệ chế tạo máy tâp 1,2,3 GS-TS. NGUYỄN ĐẮC LỘC PGS-TS. LÊVĂN TIẾN PGS-TS. NINH ĐỨC TỐN 3.Giáo trình công nghệ chế tạo máy 4.Điều khiển số và công nghệ trên máy điều khiển số CNC GS-TS. NGUYỄN ĐẮC LỘC PGS-TS. TĂNG HUY 186 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 5.Hệ thống điều khiển số cho máy công cụ PGS-TS. TẠ DUY LIÊM 6.Kỹ thuật đo PGS-TS. NINH ĐỨC TỐN TS. NGUYỄN TRỌNG HƯNG 7.Thiết kế khuôn cho sản phẩm nhựa. PGS-TS. Vũ Hoài Ân
187 SINH VIÊN : PHẠM VĂN THẢO _PHẠM NGỌC TOẢN. CTM5_K50
LỚP
201 0